SỰ SAI LẦM CỦA KARL MARX. ( Bài thuyết trình trên Mang Lưới Tuổi Trẻ - Pal Talk, ngày 13 và 20/12/02) Thưa Qui Vị, Tôi thuyết trình bài này vì 2 lý do : Lý thuyết nào cũng có phần hay, phần dở. Riêng lý thuyết của K. Marx, theo thiển ý của tôi, phần dở lại nhiều. Điều này giới
Giới tính sinh học/ Giới tính khi sinh ra (Biological sex/ Sex assigned at birth) Giới tính sinh học (biological sex) được xác định qua các yếu tố sinh học như giải phẫu học (anatomy), nội tiết tố (hormones) và nhiễm sắc thể (chromosomes). Từ đó, chúng ta biết được một người là nam (male) hay nữ (female).
C. the embassy staff realized → Trong cấu trúc đảo ngữ với các phó từ chỉ tần suất, trợ động từ đi trước chủ ngữ. D. realized the embassy staff → Trong cấu trúc đảo ngữ với các phó từ chỉ tần suất, trợ động từ đi trước chủ ngữ. Question 19: On no account _____.
Research Đi Với Giới Từ Gì. With a background in philosophical lô ghích & metaphysics, his current research interests focus on the theoretical basis of bioethical inquiry. Research should also examine the way that child gender may influence the development và use of emotion regulation strategies in physically maltreated children.
Để biết được động từ đó đi kèm với giới từ nào, bắt buộc chúng ta phải học thuộc lòng. Hotline 3 0788 779 478. Hotline 2 0916 962 869. Hotline 1 0916 070 169. Menu. CAP EDUCATION. Về chúng tôi; Học viên nói gì về C.A.P; Phương pháp đào tạo;
TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.3GIỚI TỪ VÀ CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ(Prepositions) 1. Định nghĩa: Giới nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu.
HPlM. Trong bài học trước, chúng ta đã được học các từ đi với giới từ OF và FROM, ở bài này hãy cùng xem 35 từ thông dụng đi với giới từ FOR và một số ví dụ trong câu các bạn nhé! Anxious for, about adj lo lắng Available for sth adj có sẵn cái gì Bad for adj xấu cho Call for sb v kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó Call for sth v cần cái gì đó Convenient for adj thuận lợi cho Dangerous for adj nguy hiểm cho Difficult for sb adj khó cho ai Eager for sth adj háo hức với cái gì Famous for sth adj nổi tiếng vì cái gì Fit for sb/sth v hợp với ai/cái gì Good for adj tốt cho Grateful for sth adj biết ơn về việc… Greedy for adj tham lam… Helpful/ useful for adj có ích / có lợi Invalid for sth adj không có giá trị về cái gì Late for adj trễ với… Liable for sth adj có trách nhiệm về pháp lý Look for sb/sth v tìm kiếm ai đó/ cái gì đó Necessary for adj cần thiết cho not care for sb/sth v không thích một ai hay một điều gì đó Pay for v trả giá cho Perfect for adj hoàn hảo cho Prepare for v chuẩn bị cho Qualified for adj có khả năng, đủ tiêu chuẩn cho Ready for sth adj sẵn sàng cho việc gì Responsible for sth adj có trách nhiệm về việc gì Search for v tìm kiếm Sorry for adj xin lỗi / lấy làm tiếc cho Stand for v viết tắt cho Sufficient for sth adj vừa đủ cái gì Suitable for adj thích hợp cho Thankful for sb adj cám ơn ai Valid for sth adj giá trị về cái gì Well-known for adj nổi tiếng vì Ví dụ I find it difficult for me to get an A grade in the cooking exam Tôi thấy khó cho tôi để có được một điểm A trong kỳ thi nấu ăn. The recipe calls for two cups of flour. Công thức yêu cầu hai chén bột mì. This job calls for someone with experience. Công việc này đòi hỏi người có kinh nghiệm. I am eager for spring after being cooped up in the house all winter Tôi mong chờ mùa xuân đến sau khi bị giam trong nhà cả mùa đông. Hollywood is famous for its movie studios Hollywood nổi tiếng với hãng phim của mình This file is invalid for use as the following Security Certificate Tập tin này không hợp lệ để sử dụng vì lý do thuộc Giấy chứng nhận bảo mật. He is late for school. Cậu ấy bị muộn học. He will have to pay for what he said. Anh ta sẽ phải trả giá cho nhưng gì anh ý nói I am looking for my gloves. Tôi đang tìm đôi găng tay của mình. I must prepare for my trip. Tôi phải chuẩn bị cho chuyến đi. She is qualified for the job Cô ấy đáp ứng đủ tiêu chuẩn cho công việc. The abbreviation Dr. stands for “doctor.” Chữ Dr. là viết tắt cho “tiến sĩ”. The restaurant is well known for its friendly atmosphere and excellent service. Nhà hàng nổi tiếng với bầu không khí thân thiện và dịch vụ tuyệt vời. I don’t care for his behaviour. Tôi không thích hành vi của anh ta Yến Nga Xem thêm 20 từ đi với giới từ FROM 30 từ đi với giới từ OF
Để nâng cao khả năng ngữ pháp nhanh chóng, chúng ta không nên chỉ chú tâm vào lý thuyết đơn thuần mà hãy bỏ túi cho mình thật nhiều những cấu trúc ngữ pháp đi theo từng động từ. Trong bài viết này, LangGo sẽ tổng hợp những cấu trúc và từ vựng đồng nghĩa xoay quanh động từ Provide. Provide là gì? Provide đi với giới từ gì? Có những cấu trúc hay động từ nào đồng nghĩa với nó? Hãy cùng chúng mình tìm lời giải đáp ngay tại bài viết này nhé. Cùng bắt tay vào tìm hiểu cấu trúc Provide ngay nhé! 1. Tổng quan cấu trúc Provide là gì? Trước khi tìm hiểu Provide đi với giới từ gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về động từ Provide. Provide là một ngoại động từ mang nghĩa là cung cấp, cung ứng. Khi đứng trong câu văn, chúng ta có thể dịch Provide là cung cấp cho ai một cái gì đó mà họ có nhu cầu. Để dễ hiểu hơn, các bạn có thể tham khảo những ví dụ này Their company will provide us with 80% of the cost to organize the event. Công ty của họ sẽ cung cấp cho chúng ta 80% chi phí để tổ chức sự kiện. Call the phone number I sent, they will provide the information to you. Gọi vào số điện thoại tôi đã gửi, họ sẽ cung cấp thông tin cho bạn. Ngoài ra, trong một vài trường hợp, provide còn được dịch là tạo ra thứ gì, khiến thứ gì xảy ra. Ví dụ The teacher has provided many suggestions for us to refer to. Cô giáo đã đưa cho chúng em nhiều gợi ý để tham khảo His story provided a lot of creative inspiration for us. Câu chuyện của anh ấy đã cung cấp rất nhiều cảm hứng sáng tạo cho chúng tôi. Bên cạnh đó, Provide còn được sử dụng trong các văn bản hành chính, pháp luật, mang tính trang trọng với nghĩa là tuyên bố, đưa ra, đặt ra,... Ví dụ The law provides for penalties for those who intentionally cause injury. Pháp luật quy định về hình phạt đối với người cố ý gây thương tích. The contract has provided the amount of compensation if you do not perform on time. Hợp đồng đã quy định số tiền bồi thường nếu bạn không thực hiện đúng thời hạn. Tuy vậy, đó chưa phải là tất cả, động từ provide còn được kết hợp với những giới từ khác nhau để tạo nên cấu trúc provide. Vậy, provide đi với giới từ gì? Cùng khám khá ngay nhé. 2. Cấu trúc provide thường gặp Để trả lời cho câu hỏi provide đi với giới từ gì thì chúng ta cùng đi tìm hiểu phần sau đây. Thông thường, động từ provide sẽ đi cùng 2 giới từ là for, with; ngoài ra, provide còn đi với liên từ that để tạo nên những cấu trúc mang nghĩa khác nhau. Hãy cùng LangGo tìm hiểu kỹ hơn về những cấu trúc này và phân biệt điểm khác nhau trong cách sử dụng chúng nhé. Cấu trúc Provide sb with sth Cấu trúc Provide sb with sth có nghĩa là cung cấp cho ai cái gì. Chúng ta có thể áp dụng công thức chung như sau S + provide someone + with + something Ví dụ They are committed to providing us with food. Họ đã cam kết sẽ cung cấp thực phẩm cho chúng ta. Teachers will provide students with topics they can discuss. Giáo viên sẽ cung cấp cho học sinh những chủ đề để họ có thể thảo luận. Hoặc, với nghĩa tương tự, khi vật lên trước, cấu trúc được dịch là cung cấp cái gì cho ai thì phải áp dụng công thức sau S + provide something + to + someone Ví dụ If you provide their favorite comics to them, they will be grateful to you. Nếu bạn cung cấp truyện tranh yêu thích cho chúng, chúng sẽ biết ơn bạn. Don't forget they provided capital to us. Đừng quên họ đã cung cấp vốn cho chúng ta. Cấu trúc Provide for sb Có lẽ nhiều bạn sẽ thắc mắc khi đi với tân ngữ chỉ người, Provide đi với giới từ gì to hay for. Thì để trả lời cho câu hỏi đó, ngoài cấu trúc trên, Provide có thể kết hợp với giới từ for để được cấu trúc mang nghĩa là chăm sóc, chu cấp cho ai cái gì. Công thức mẫu chung như sau S + provide for + someone Ví dụ Because I go to school far from home, my parents still provide for me every month. Vì tôi đi học xa nhà nên hằng tháng bố mẹ vẫn chu cấp cho tôi. Since her marriage, Daisy has not worked anymore because her husband provides for her. Kể từ khi kết hôn, Daisy không làm việc nữa vì chồng cô chu cấp cho cô. Bạn đã nắm được Provide đi với giới từ gì hay chưa nào? Cấu trúc Provided that/Providing that Cấu trúc này thường được sử dụng đi kèm với một mệnh đề đằng sau và mang nghĩa là miễn là, chỉ cần thỏa mãn điều kiện gì thì điều gì đó sẽ xảy ra. Công thức chung như sau S + V, provided/providing that S + V Ví dụ I won't complain anymore provide that you change. Em sẽ không phàn nàn nữa miễn là anh thay đổi. Providing that you drive carefully, your mother will rest assured. Chỉ cần bạn lái xe cẩn thận, mẹ bạn sẽ yên tâm. 3. Các từ và cấu trúc đồng nghĩa với Provide Sau khi học các cấu trúc Provide thường gặp ở trên, chắc hẳn các bạn đã hiểu hơn provide đi với giới từ gì rồi đúng không? Ngoài những cấu trúc thường gặp như trên, tại phần này LangGo sẽ tổng hợp 20+ từ/cấu trúc đồng nghĩa và có cách sử dụng tương tự với Provide đi kèm các ví dụ minh họa để các bạn có thể tham khảo và áp dụng. Bestow Ban cho Ví dụ The country’s highest medal was bestowed upon her. Huân chương cao quý nhất của đất nước đã được ban cho cô ấy. Allocate Chỉ định, phân bổ Ví dụ The local authorities is allocating £5 million for education. Chính quyền địa phương đang phân bổ 5 triệu bảng Anh cho giáo dục. Supply Cung cấp Ví dụ My father used to supply fresh fruit for many families in town. Cha tôi đã từng cung cấp trái cây tươi cho nhiều gia đình trong thị trấn. Donate Quyên góp Ví dụ Mr. Brown has donated a huge amount of money to the charity project. Ông Brown đã quyên góp số tiền rất lớn cho dự án từ thiện. Deliver Giao, gửi Ví dụ Your order will have been delivered by 4 pm. Đơn hàng của bạn sẽ được giao trước 4 giờ chiều. Dispense Phân phát, cung cấp Ví dụ Is there any tourism agency that dispenses town maps for tourists? Có đại lý du lịch nào phát bản đồ thị trấn cho khách du lịch không? Endow Cho, ủng hộ Ví dụ This college was endowed by the citizens of the city 50 years ago. Trường cao đẳng này được ủng hộ bởi các công dân của thành phố cách đây 50 năm. Distribute Phân phát Ví dụ My company usually distributes bonuses to employees at the beginning of the month. Công ty tôi thường phát tiền thưởng cho nhân viên vào đầu tháng. Generate Phát ra, tạo ra Ví dụ The current recovery has generated far fewer jobs than the last boom. Sự phục hồi hiện tại đã tạo ra ít việc làm hơn nhiều so với thời kỳ bùng nổ trước. Give Cho, tặng Ví dụ She is given many job opportunities but she does not seize them. Cô ấy được trao nhiều cơ hội việc làm nhưng cô ấy không nắm bắt chúng. Contribute Đóng góp Ví dụ Each employee has to contribute their own time to the development of the project. Mỗi nhân viên phải đóng góp thời gian của họ vào sự phát triển của dự án. Purvey Cung cấp, truyền tải Ví dụ The principal's speech was intended to purvey a message of compassion. Bài phát biểu của hiệu trưởng nhằm truyền tải một thông điệp về lòng nhân ái. Produce Tạo ra Ví dụ This plant produces a large amount of oxygen. Cây này tạo ra một lượng oxy lớn. Render Làm cho Ví dụ We think that railroads make good profits while rendering good service. Chúng tôi nghĩ rằng các tuyến đường sắt tạo ra lợi nhuận tốt trong khi cung cấp dịch vụ tốt. Equip Trang bị Ví dụ Equip protective gear if you don't want to get hurt. Trang bị đồ bảo hộ nếu bạn không muốn bị thương. Put forward Đưa ra Ví dụ Many suggestions have been put forward, but the decision is unlikely until the CEO comeback. Nhiều đề xuất đã được đưa ra, nhưng một quyết định khó có thể xảy ra cho đến khi CEO trở lại. Bring forth Đưa ra Ví dụ Andy brought forth a new line of products. Andy đã đưa ra một dòng sản phẩm mới. Come up with Đưa ra Ví dụ After a long discussion, they finally came up with a breakthrough idea. Sau một thời gian dài thảo luận, cuối cùng họ đã đưa ra một ý tưởng đột phá. Lay out Bỏ ra Ví dụ She laid out 400 dollars for a maternity dress. Cô ấy đã bỏ ra 400 đô la cho một chiếc váy dành cho bà bầu. Make sth available Cung cấp Ví dụ We'll make all of our resources available to you if you work with us. Chúng tôi sẽ cung cấp tất cả các nguồn lực cho bạn nếu bạn làm việc với chúng tôi. Hand over Đưa cho, bàn giao Ví dụ We will hand over our passports if we are asked. Chúng tôi sẽ giao hộ chiếu của mình nếu chúng tôi được yêu cầu. Hãy ghi chép lại những từ chúng mình đã cung cấp ngay nhé! 4. Bài tập ứng dụng Bài 1 Provide đi với giới từ gì trong những trường hợp dưới đây? Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống They had helpfully provided us ……. instructions on how to find the house. We provide legal advice and services …… our clients. Television provides us ….. a convenient way to get the latest information. We must provide ….. depreciation when calculating the costs. She did not provide any evidence …. substantiate the claims. We provide financial support …… low-income families. We are here ….. provide the public with a service He provided us ….. a lot of useful information. The bill provides …. the automatic review of all death sentences. Bài 2 Viết lại những câu sau với Provide that/Providing that We can hold the party in the garden if it doesn’t rain. You can go out now as long as you finish your homework first. If we avoid bad injuries, we can win the championship. The public will be admitted to the galleries if they make a donation. I can always lend you lumpsum money if you pay me back on time. Đáp án Bài 1 with to with for to to to with for Bài 2 We can hold the party in the garden provided that it doesn’t rain. You can go out now provided that you finish your homework first. We can win the championship, providing that we avoid bad injuries.\ The public will be admitted to the galleries, providing that they make a donation. I can always lend you lumpsum money provided that you pay me back on time. Hoàn thành những bài tập trên để nắm chắc các cấu trúc và ghi nhớ Provide đi với giới từ gì. Như vậy, chúng ta đã hoàn thành việc ôn luyện lý thuyết và bài tập để trả lời cho câu hỏi Provide đi với giới từ gì trong tiếng Anh. Hy vọng chúng có thể giúp ích cho các bạn đọc trong việc nâng cao trình độ tiếng Anh và cải thiện điểm số trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các chủ điểm ngữ pháp IELTS TẠI các bạn thành công!
Toronto Head Office 2 Sheppard Avenue East, Suite 1520 Toronto, Ontario Canada M2N 7E7 Phone + Fax + E-Mail ryan Calgary 250, 903 8th Avenue SW, Calgary, Alberta Canada T2P 0P7 Phone + Fax + E-Mail calgary Hà Nội Tầng 7- Tòa Geleximco, 36 Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam Phone +84 989 864 636 E-Mail hanoi Hồ Chí Minh Tầng 1- Tòa VOV, 7 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Bến Nghé, Quận 1 Hồ Chí Minh Việt Nam Phone +84 981 775 636 E-Mail hochiminh
Với chủ đề động từ đi với giới từ, WISE ENGLISH sẽ liệt kê cho các bạn 9 loại giới từ thường được kết hợp nhiều nhất và thông dụng nhất. Và sẽ không có bất kỳ quy tắc nào về cách ghép động từ và giới từ với nhau. Điều đó có nghĩa bạn sẽ phải học thuộc toàn bộ để sử dụng đấy nhé! Động từ đi với giới từ Nội dung bài viếtI. Động từ đi với giới từ nghĩa là gì? Động từ đi với giới từ là những động từ cần phải có giới từ để hoàn thành ý nghĩa của câu. Giới từ thường được sử dụng để chỉ mối quan hệ giữa động từ và các từ khác trong câu, như tên địa danh, thời gian, phương hướng, mục đích, và cách thức. Ví dụ về động từ đi với giới từ bao gồm talk about nói về, listen to nghe, look at nhìn vào, think of nghĩ về, rely on phụ thuộc vào, và tùy thuộc vào ngữ cảnh có thể có rất nhiều động từ khác. Thường thì sau động từ đi với giới từ sẽ đi đến một danh từ hoặc đại từ. Ví dụ, trong cụm từ “talk about the weather” nói về thời tiết, “the weather” là danh từ mà giới từ “about” liên kết với động từ “talk”. Tuy nhiên, cũng có trường hợp giới từ được sử dụng để chỉ một mối quan hệ khác trong câu, chẳng hạn như thời gian “listen to music at night” – nghe nhạc vào ban đêm hoặc mục đích “write a letter for my friend” – viết một bức thư cho bạn của tôi. II. Phân biệt động từ đi với giới từ và cụm động từ Prepositional verbs với phrasal verbs Đôi khi, có thể nhầm lẫn cụm động từ với cụm động từ + giới từ. Mặc dù cả hai sự kết hợp này đều liên quan tới động từ và giới từ, chúng vẫn có sự khác biệt xét trên nghĩa đen của động từ và trật tự từ trong câu. 1. Nghĩa đen của động từ. Động từ đi với giới từ Prepositional verbs và cụm động từ phrasal verbs đều là các cấu trúc động từ phổ biến trong tiếng Anh, tuy nhiên chúng khác nhau về cấu trúc và ý nghĩa. Cụm động từ là các động từ được tạo thành từ việc kết hợp một động từ với một hoặc nhiều giới từ phrasal particles để tạo thành một cụm từ mới có ý nghĩa khác với ý nghĩa của động từ ban đầu. Ví dụ “give up” từ bỏ, “take off” cất cánh, “look for” tìm kiếm. Động từ đi với giới từ là các động từ cần phải đi kèm với một giới từ định nghĩa để hoàn thành ý nghĩa của câu. Giới từ này thường không thể thay thế bằng một giới từ khác mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa. Ví dụ “listen to” nghe, “depend on” phụ thuộc vào, “agree with” đồng ý với. Về mặt ngữ pháp, phrasal verbs và prepositional verbs cũng khác nhau. Trong phrasal verbs, phrasal particles giới từ có thể đi trước hoặc sau động từ tùy vào ngữ cảnh và không ảnh hưởng đến ý nghĩa của cụm từ. Trong prepositional verbs, giới từ thường luôn phải đi sau động từ và không thể thay đổi vị trí để giữ nguyên ý nghĩa của câu. Ví dụ về prepositional verbs “She always listens to music in her room.” Cô ấy luôn nghe nhạc trong phòng của mình. – giới từ “to” luôn đi sau động từ “listen” để tạo thành cụm từ “listen to”. “I usually rely on my friends for support.” Tôi thường phụ thuộc vào bạn bè của mình để được hỗ trợ. – giới từ “on” luôn đi sau động từ “rely” để tạo thành cụm từ “rely on”. Ví dụ về phrasal verbs “I’m going to clean up the kitchen.” Tôi sẽ dọn dẹp nhà bếp. – phrasal particle “up” đi sau động từ “clean” để tạo thành cụm từ “clean up”. “I’m going to clean the kitchen up.” Tôi sẽ dọn dẹp nhà bếp. – phrasal particle “up” đi trước động từ “clean” để tạo thành cụm từ “clean up”. Trong cả hai câu trên, ý nghĩa của cụm từ “clean up” vẫn là “dọn dẹp”. “He always gives in to his children’s demands.” Anh ấy luôn đáp ứng những yêu cầu của con cái mình. – phrasal particle “in” đi sau động từ “give” để tạo thành cụm từ “give in”. “He always gives his children’s demands in.” Anh ấy luôn đáp ứng những yêu cầu của con cái mình. – phrasal particle “in” đi trước động từ “give” để tạo thành cụm từ “give in”. Trong cả hai câu trên, ý nghĩa của cụm từ “give in” vẫn là “đáp ứng yêu cầu”. 2. Trật tự từ Vị trí của giới từ đi kèm động từ và tân ngữ của nó đôi khi có thể giúp xác định đâu là cụm động từ + giới từ, đâu là cụm động từ. Như đã nói ở trên, tân ngữ của cụm động từ + giới từ luôn đi ngay sau giới từ. Chỉ có một ngoại lệ cho quy tắc này là khi bạn dùng trạng từ để bổ nghĩa cho cụm động từ + giới từ. Khi đó, trạng từ này sẽ đứng giữa động từ và giới từ. Tuy nhiên, tân ngữ vẫn phải đứng ngay sau giới từ. Ví dụ Kelly asked for a raise. đúng Kelly asked politely for a raise. đúng Kelly asked a raise for. sai Xem thêm Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – trong vòng 150 buổi III. Tổng hợp các động từ đi với giới từ Phần này WISE English sẽ tổng hợp cho các bạn các cụm động từ đi với giới từ hay gặp và ví dụ mẫu 1. Động từ + “in” Động từ + in Nghĩa Ví dụ believe in tin tưởng “Gradually, since her divorce, she’s beginning to believe in herself again.” engage in tham gia “The two governments have agreed to engage in a comprehensive dialogue to resolve the problem.” invest in đầu tư “We’ve decided it’s time to invest in a new computer.” live in sống “The university guarantees accommodation in halls of residence for every first-year who wants to live in.” participate in tham gia “She never participates in any of our discussions, does she?” result in dẫn đến kết quả “The fire resulted in damage to their property.” specialize in chuyên về “She hired a lawyer who specializes in divorce cases.” succeed in thành công “You need to be pretty tough to succeed in the property world.” 2. Động từ + “of” Động từ+ of Nghĩa Ví dụ approve of chấp thuận “She doesn’t approve of my friends.” consist of bao gồm “The team consists of four Europeans and two Americans.” dream of khao khát “I dream of one day working for myself and not having a boss.” hear of nghe “I I was shocked to hear of her death.” take care of chăm sóc “I just want to make enough money to take care of my family.” think of nghĩ “We’ll have to think of a pretty good excuse for being late?” 3. Động từ + “with” Động từ + with Nghĩa Ví dụ agree with đồng ý “I don’t agree with hunting.” argue with tranh cãi “Kids, will you stop arguing with each other?” begin with, start with bắt đầu “There were six of us to begin with, then two people left.” “We’ll need a half cup of sugar to start with, and then we’ll need another cup later.” collide with va chạm “It was predicted that a comet would collide with one of the planets.” marry with cưới ai “He’s married with Mary” compete with đua với “The company lacks the marketing muscle to compete with drug giants.” cope with đối phó “It must be really hard to cope with three young children and a job.” disagree with bất đồng “She disagrees with my suggestion.” interfere with can thiệp “Be careful not to interfere with the conference upstairs.” meet with gặp gỡ “When will you meet with her?” 4. Động từ + “from” Động từ + from Nghĩa Ví dụ benefit from hưởng lợi “Aspiring musicians benefit from getting public exposure for their music.” come from đến từ “Saya comes from Japan.” differ from khác “How does milk chocolate differ from white chocolate?” escape from trốn thoát “The prisoners escaped from their captors.” recover from hồi phục “The girl recovered from her illness.” refrain from kiềm chế “Could you please refrain from shouting?” resign from từ nhiệm “The CEO resigned from her position after 25 years with the company.” retire from nghỉ hưu “He retired from his job last year.” suffer from chịu đựng “Many people suffer from social anxiety.” 5. Động từ + “at” Động từ + at Nghĩa Ví dụ arrive at đến “We arrived at the hotel in the morning.” balk at do dự, ngần ngại “I balked at the prospect of spending the train tour with him” excel at vượt trội “My five-year-old niece already excels at math and science.” laugh at cười “The boy couldn’t stop laughing at Isabella’s joke.” look at nhìn “Look at the whiteboard, please.” nod at gật đầu “She nodded at her coworkers.” shout at la hét “He could hear someone shouting at the TV.” smile at mỉm cười “My son smiles at me every time I walk through the door.” stare at nhìn chằm chằm “It’s uncomfortable when people stare at you.” 6. Động từ + “to” Động từ + to Nghĩa Ví dụ adjust to thích nghi “You’ll adjust to your new school in no time.” admit to thừa nhận “He admitted to reading her diary.” belong to thuộc về “The wallet belongs to that woman over there.” travel to du lịch “I am traveling to England tomorrow.” listen to nghe “Grace is listening to music in her room.” go to đi “Anthony, please go to the back of the classroom.” relate to liên hệ “I can’t relate to this character at all.” respond to hồi đáp “Josh responded to his friend’s email.” talk to nói với “He talked to the manager for more than an hour.” turn to Lật, giở “Turn to page 46 for a diagram of the procedure.” Xem thêm Phương pháp học rút ngắn 80% thời gian học tiếng Anh 7. Động từ + “on” Động từ + on Nghĩa Ví dụ agree on nhất trí “The committee finally agreed on a solution.” bet on đánh cược “I wouldn’t bet on that happening.” comment on bình luận “The lawyer briefly commented on the lawsuit.” concentrate on, focus on tập trung “He’s trying to concentrate on his work.” “I’m too tired to focus on this assignment.” decide on quyết định “He eventually decided on a career path.” depend on, rely on phụ thuộc “You can’t depend on him forever.” “Too many students rely on the Internet to conduct research.” elaborate on làm rõ “This paragraph elaborates on the previous one’s claims.” experiment on thí nghiệm “The company offered assurances that it does not experiment on animals.” insist on khăng khăng “She insisted on joining us.” operate on phẫu thuật “Aspiring surgeons learn how to operate on people.” plan on lên kế hoạch “Do you plan on attending the concert tomorrow?” 8. Động từ + “about” Động từ + about Nghĩa Ví dụ ask about hỏi về “I asked about the company’s job opening.” care about quan tâm “She doesn’t seem to care about going to college.” complain about phàn nàn “The boy complained about his early curfew.” forget about quên “I forgot about the wedding reception.” hear about nghe “Did you hear about the renovation project?” joke about đùa “Kim often jokes about her high-pitched voice.” know about biết “What do you know about physics?” laugh about cười “The friends laughed about their terrible luck.” learn about học “Michelle is learning about film production.” talk about nói về “What are you talking about?” think about nghĩ “We’ll need to think about hiring some more staff.” worry about lo lắng “So many adults worry about getting older.” write about viết về “Dean wrote about his day in his journal.” 9. Động từ + “for” Động từ + for Nghĩa Ví dụ apologize for xin lỗi “Brittany never apologizes for her behavior.” ask for yêu cầu “The student asked for a pencil.” beg for nài nỉ, cầu xin “The man begged for a second chance.” care for quan tâm “I don’t care for salads.” fight for đấu tranh vì “Many generations of people have fought for freedom.” hope for hi vọng “The family is hoping for a miracle.” long for mong nhớ về “The man longed for the days of his youth.” pay for trả tiền “Who’s going to pay for these tickets?” provide for chu cấp, cung cấp “Parents are expected to provide for their children.” search for tìm kiếm “Did you search for the missing piece yet?” wait for chờ “I’m waiting for the bus.” wish for ao ước “Some people wish for nothing but fame.” work for làm việc “She works for the government.” Với phần này, sẽ không có bất kỳ quy tắc nào để phân loại các động từ. Chỉ có cách học thuộc và làm bài tập đủ nhiều mới giúp bạn nhớ được mà thôi. Với chủ đề động từ WISE chia sẻ thêm cho các bạn một số động từ bất quy tắc trong tiếng Anh và động từ tường thuật, cùng ôn lại và đón chờ các phần sau nhé! Ở ĐÂY CÓ VOUCHER GIẢM GIÁ Toàn bộ bài viết trên WISE ENGLISH đã soạn các động từ đi với giới từ thường gặp nhất trong tiếng Anh, mong rằng sau khi đọc các bạn sẽ phân biệt và sử dụng chúng một cách tốt nhất. WISE ENGLISH sẽ liên tục cập nhật đa dạng các loại chủ đề. Vì vậy đừng quên theo dõi các bài viết mới và follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé. Chúc các bạn học vui! Tìm hiểu thêm Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – trong vòng 150 buổi 10 Trung Tâm Luyện Thi IELTS Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua
program đi với giới từ nào