LINK TẢI GIÁO TRÌNH. sử dụng file kế toán excel QD948 hình thức nhật ký chung của phamhuan không vậy? chỗ mã thuế VAT ak, MV_01, 02, …mình hiểu là mua vào, BR_01…là bán ra, nhưng thứ tự sử dụng các mã là sao vậy, khi nào thì dùng MV_01, khi nào thì dùng MV_02….Ad nào biết chỉ Mục lục Sách Giáo Khoa Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao : CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Bài 1. Điện tích, định luật Cu-lông Bài 2. Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích Bài 3. Điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện Bài 4. Công của lực điện Bài 5. Điện thế - Hiệu điện thế Bài 6. Tụ điện Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lý 11 LỘ TRÌNH SUN. Ưu đãi 52%. Lớp 11. Lớp 11. Môn Toán. T Cường T Chí T Chính T Nguyên . 2K6! HOT! Khoá Bứt Phá 11! Chinh phục lớp 11 chỉ sau 3 tháng ; 2K5 chú ý! Lộ Trình SUN 2023 Ba bước luyện thi ĐH ít nhất 25 điểm Lý - Hóa - Văn - Anh năm 2018 Published: Chủ Nhật, 31 tháng 1, 2021. A- A+. Giáo trình Solidworks 2021 là tài liệu được biên tập công phu và cực kỳ chi tiết , sẽ giúp bạn nhanh chóng nắm bắt và sử dụng Solidworks cho học tập cũng như ứng dụng cho công việc của mình tại các doanh nghiệp. Mặc dùng tài liệu Thầy giáo chia sẻ bí quyết đạt 9 điểm môn Vật lí trong kì thi THPT quốc gia 2019. Căn cứ vào đề thi minh họa do Bộ GD&ĐT công bố, đề thi môn Vật lí THPT quốc gia sẽ bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm trong thời gian 50 phút, thời gian trung bình để làm một câu là 1,25 phút. Mục lục Giải bài tập Vật Lý 11 CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Bài 1: Điện tích. Định luật Cu-lông Bài 2: 6dTvJuC. Sách giáo khoa Vật lí 11 Kết nối tri thức của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam được soạn dưới dạng file PDF. Các bạn xem và tải về ở dưới. Ngày đăng 03/12/2014, 1626 I. TĨNH ĐIỆNA. TÓM TẮT LÝ THUYẾT1. Hai loại điện tích+ Có hai loại điện tích điện tích dương + và điện tích âm .+ Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.+ Đơn vị điện tích là culông C.2. Sự nhiễm điện của các vật  ÔN TẬP LÝ 11 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN   Dương Văn Đổng – Bình Thuận  LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, với bộ môn Vật Lý, hình thức thi trắc nghiệm khách quan được áp dụng trong các kì thi tốt nghiệp và tuyển sinh đại học, cao đẳng cho lớp 12, còn với lớp 10 và lớp 11 thì tùy theo từng trường, có trường sử dụng hình thức kiểm tra trắc nghiệm tự luận, có trường sử dụng hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan, cũng có trường sử dụng cả hai hình thức tùy theo từng chương, từng phần. Tuy nhiên dù kiểm tra với hình thức gì đi nữa thì cũng cần phải nắm vững những kiến thức cơ bản một cách có hệ thống mới làm tốt được các bài kiểm tra, bài thi. Để giúp các em học sinh ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức của chương trình Vật lý lớp 11 – Ban cơ bản, đã giảm tải, tôi xin tóm tắt lại phần lí thuyết trong sách giáo khoa, trong tài liệu chuẩn kiến thức và tuyển chọn ra một số bài tập tự luận và một số câu trắc nghiệm khách quan theo từng phần ở trong sách giáo khoa, sách bài tập và một số sách tham khảo. Hy vọng tập tài liệu này sẽ giúp ích được một chút gì đó cho các quí đồng nghiệp trong quá trình giảng dạy có thể dùng làm tài liệu để dạy tự chọn, dạy phụ đạo và các em học sinh trong quá trình học tập, kiểm tra, thi cử. Nội dung của tập tài liệu có tất cả các chương của sách giáo khoa Vật lí 11 - Chương trình cơ bản. Mỗi chương là một phần của tài liệu riêng 2 chương VI. Khúc xạ ánh sáng, VII. Mắt và các dụng cụ quang được gộp lại thành một phần là Quang hình. Mỗi phần có Tóm tắt lí thuyết; Các công thức; Bài tập tự luận; Trắc nghiệm khách quan. Các bài tập tự luận trong mỗi phần đều có hướng dẫn giải và đáp số, còn các câu trắc nghiệm khách quan trong từng phần thì chỉ có đáp án, không có lời giải chi tiết để bạn đọc tự giải. Dù đã có nhiều cố gắng trong việc sưu tầm, biên soạn nhưng chắc chắn trong tập tài liệu này không tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót. Rất mong nhận được những nhận xét, góp ý của các quí đồng nghiệp, các bậc phụ huynh học sinh, các em học sinh và các bạn đọc để chỉnh sửa lại thành một tập tài liệu hoàn hảo hơn. Xin chân thành cảm ơn. 1  ÔN TẬP LÝ 11 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN   Dương Văn Đổng – Bình Thuận  2  ÔN TẬP LÝ 11 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN   Dương Văn Đổng – Bình Thuận  I. TĨNH ĐIỆN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Hai loại điện tích + Có hai loại điện tích điện tích dương + và điện tích âm -. + Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. + Đơn vị điện tích là culông C. 2. Sự nhiễm điện của các vật + Nhiễm điện do cọ xát hai vật không nhiễm điện khi cọ xát với nhau thì có thể làm chúng nhiễm điện trái dấu nhau. + Nhiễm điện do tiếp xúc cho thanh kim loại không nhiễm điện chạm vào quả cầu đã nhiễm điện thì thanh kim loại nhiễm điện cùng dấu với điện tích của quả cầu. Đưa thanh kim loại ra xa quả cầu thì thanh kim loại vẫn còn nhiễm điện. + Nhiễm điện do hưởng ứng đưa thanh kim loại không nhiễm điện đến gần quả cầu nhiễm điện nhưng không chạm vào quả cầu, thì hai đầu thanh kim loại sẽ nhiễm điện. Đầu gần quả cầu hơn nhiễm điện trái dấu với điện tích của quả cầu, đầu xa hơn nhiễm điện cùng dấu với điện tích của quả cầu. Đưa thanh kim loại ra xa quả cầu thì thanh kim loại trở về trạng thái không nhiễm điện như lúc đầu. 3. Định luật Culông + Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên tỉ lệ thuận với tích các độ lớn của hai điện tích đó và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. F = k. 2 21 . r qq ε ; k = 9 2 2 C Nm ; ε là hằng số điện môi của môi trường; trong chân không hay gần đúng là trong không khí thì ε = 1. + Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích điểm Có điểm đặt trên mỗi điện tích; Có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích; Có chiều đẩy nhau nếu cùng dấu, hút nhau nếu trái dấu; Có độ lớn F = 2 21 9 . r qq ε . + Lực tương tác giữa nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm →→→→ +++= n FFFF 21 4. Thuyết electron + Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không, nguyên tử trung hoà về điện. 3  ÔN TẬP LÝ 11 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN   Dương Văn Đổng – Bình Thuận  + Nếu nguyên tử mất bớt electron thì trở thành ion dương; nếu nguyên tử nhận thêm electron thì trở thành ion âm. + Khối lượng electron rất nhỏ nên độ linh động của electron rất lớn. Vì vậy electron dễ dàng bứt khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm các vật bị nhiễm điện. + Vật nhiễm điện âm là vật thừa electron; vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron. + Vật dẫn điện là vật chứa nhiều điện tích tự do. Vật cách điện điện môi là vật chứa rất ít điện tích tự do. Giải thích hiện tượng nhiễm điện - Do cọ xát hay tiếp xúc mà các electron di chuyển từ vật này sang vật kia. - Do hưởng ứng mà các electron tự do sẽ di chuyển về một phía của vật thực chất đây là sự phân bố lại các electron tự do trong vật làm cho phía dư electron tích điện âm và phía ngược lại thiếu electron nên tích điện dương. 5. Định luật bảo toàn điện tích + Một hệ cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác thì, tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số. + Khi cho hai vật tích điện q 1 và q 2 tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra thì điện tích của chúng sẽ bằng nhau và là q / 1 = q / 2 = 2 21 qq + . 6. Điện trường + Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh các điện tích. + Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. + Điện trường tĩnh là điện trường do các điện tích đứng yên gây ra. + Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm Có điểm đặt tại điểm ta xét; Có phương trùng với đường thẳng nối điện tích với điểm ta xét; Có chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm; Có độ lớn E = 2 9 . r q ε . + Đơn vị cường độ điện trường là V/m. + Nguyên lý chồng chất điện trường n EEEE →→→→ +++= 21 . 4  ÔN TẬP LÝ 11 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN   Dương Văn Đổng – Bình Thuận  + Lực tác dụng của điện trường lên điện tích → F = q → E . + Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường sức cũng trùng với hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. + Tính chất của đường sức - Tại mỗi điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức điện và chỉ một mà thôi. Các đường sức điện không cắt nhau. - Các đường sức điện trường tĩnh là các đường không khép kín. - Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức điện ở đó sẽ được vẽ mau hơn dày hơn, nơi nào cường độ điện trường nhỏ hơn thì các đường sức điện ở đó sẽ được vẽ thưa hơn. + Một điện trường mà cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là điện trường đều. Điện trường đều có các đường sức điện song song và cách đều nhau. 7. Công của lực điện – Điện thế – Hiệu điện thế + Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường, do đó người ta nói điện trường tĩnh là một trường thế. A MN = = qEd + Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên q khi q di chuyển từ M ra vô cực và độ lớn của q. V M = q A M∞ + Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q. U MN = V M – V N = q A MN + Đơn vị hiệu điện thế là vôn V. + Hệ thức giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế E = d U . 5  ÔN TẬP LÝ 11 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN   Dương Văn Đổng – Bình Thuận  + Chỉ có hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường mới có giá trị xác định còn điện thế tại mỗi điểm trong điện trường thì phụ thuộc vào cách chọn mốc của điện thế. 8. Tụ điện + Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện. + Tụ điện dùng để chứa điện tích. + Tụ điện là dụng cụ được dùng phổ biến trong các mạch điện xoay chiều và các mạch vô tuyến. Nó có nhiệm vụ tích và phóng điện trong mạch điện. + Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi đã tích điện gọi là điện tích của tụ điện. + Điện dung của tụ điện C = U Q là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. + Đơn vị điện dung là fara F. + Điện dung của tụ điện phẵng C = d S π ε 9 . Trong đó S là diện tích của mỗi bản phần đối diện; d là khoảng cách giữa hai bản và ε là hằng số điện môi của lớp điện môi chiếm đầy giữa hai bản. + Mỗi tụ điện có một hiệu điện thế giới hạn. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ vượt quá hiệu điện thế giới hạn thì lớp điện môi giữa hai bản tụ bị đánh thủng, tụ điện bị hỏng. + Ghép các tụ điện * Ghép song song U = U 1 = U 2 = … = U n ; Q = q 1 + q 2 + … + q n ; C = C 1 + C 2 + … + C n . * Ghép nối tiếp Q = q 1 = q 2 = … = q n ; U = U 1 + U 2 + … + U n ; n CCCC 1 111 21 +++= . + Năng lượng tụ điện đã tích điện W = 2 1 QU = 2 1 C Q 2 = 2 1 CU 2 . 6  ÔN TẬP LÝ 11 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN   Dương Văn Đổng – Bình Thuận  B. CÁC CÔNG THỨC + Lực tương tác giữa hai điện tích điểm F = 2 21 9 . . r qq ε . + Lực tương tác của nhiều điện tích lên một điện tích →→→→ +++= n FFFF 2 . + Cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm E = 2 9 . . r q ε . + Nguyên lí chồng chất điện trường →→→→ +++= n EEEE 21 . + Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm →→ = EqF . + Công của lực điện trường A = qV B – V C = qU BC . + Liên hệ giữa E và U trong điện trường đều E = d U ; Véc tơ → E hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp. + Điện dung của tụ điện C = U Q . + Điện dung của tụ điện phẵng C = d S π ε 9 . + Các tụ điện ghép song song U = U 1 = U 2 = … = U n ; Q = q 1 + q 2 + … + q n ; C = C 1 + C 2 + … + C n ; Điện dung của bộ tụ ghép song song lớn hơn điện dung của các tụ thành phần; ghép song song để tăng điện dung của bộ tụ. + Các tụ điện ghép nối tiếp Q = q 1 = q 2 = … = q n ; U = U 1 + U 2 + … + U n ; n CCCC 1 111 21 +++= ; Điện dung của bộ tụ ghép nối tiếp nhỏ hơn điện dung của mỗi tụ thành phần; ghép nối tiếp để tăng hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ. + Năng lượng tụ điện đã tích điện W = 2 1 QU = 2 1 C Q 2 = 2 1 CU 2 . + Định lý động năng W đ = A. 7  ÔN TẬP LÝ 11 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN   Dương Văn Đổng – Bình Thuận  C. BÀI TẬP TỰ LUẬN 1. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q 1 = - 3, -7 C và q 2 = 2, -7 C, cách nhau một khoảng 12 cm. a Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng. b Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa hai quả cầu sau đó. 2. Hai điện tích q 1 và q 2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với một lực F = 1,8 N. Biết q 1 + q 2 = - -6 C và q 1 > q 2 . Xác định loại điện tích của q 1 và q 2 . Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. Tính q 1 và q 2 . 3. Hai điện tích q 1 và q 2 đặt cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 1,2 N. Biết q 1 + q 2 = - -6 C và q 1 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2a. Xác định véc tơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách trung điểm H của đoạn AB một đoạn x. 23. Hai điện tích q 1 = - q 2 = q > 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = a. Xác định véc tơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB và cách trung điểm H của đoạn AB một khoảng x. 24. A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có E // BA như hình vẽ. Cho α = 60 0 ; BC = 10 cm và U BC = 400 V. a Tính U AC , U BA và E. b Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q = 10 -9 C từ A đến B, từ B đến C và từ A đến C. c Đặt thêm ở C một điện tích điểm q = -10 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A. 25. Một prôtôn bay trong điện trường. Lúc prôtôn ở điểm A thì vận tốc của nó bằng 2, 4 m/s. Khi bay đến B vận tốc của prôtôn bằng không. Điện thế tại A bằng 500 V. Tính điện thế tại B. Biết prôtôn có khối lượng 1, -27 kg và có điện tích 1, -19 C. 10 [...]... q2 17  ÔN TẬP LÝ 11 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN   Dương Văn Đổng – Bình Thuận  Vậy M nằm cách A 30 cm và cách B 15 cm; ngoài ra còn có các điểm ở cách rất xa điểm đặt các điện tích q1 và q2 cũng có cường độ điện trường bằng 0 vì ở đó cường độ điện trường do các điện tích q 1 và q2 gây ra đều xấp xĩ bằng 0 17 a Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường → → độ điện trường E1 và E2 có phương... hai bản tụ vào hai cực của một nguồn điện không đổi thì hai bản tụ đều mất điện tích B Nếu tụ điện đã được tích điện thì điện tích trên hai bản tụ luôn trái dấu và bằng nhau về độ lớn C Hai bản tụ phải được đặt cách điện với nhau D Các bản của tụ điện phẳng phải là những tấm vật dẫn phẵng đặt song song và cách điện với nhau với nhau 63 Ba tụ điện C1 = 1 µF, C2 = 3 µF, C3 = 6 µF Cách ghép nào sau đây cho. .. C; W = 22  ÔN TẬP LÝ 11 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN   Dương Văn Đổng – Bình Thuận  D TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 1 Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì A Electron chuyển từ thanh bônit sang dạ B Electron chuyển từ dạ sang thanh bônit C Prôtôn chuyển từ dạ sang thanh bônit D Prôtôn chuyển từ thanh bônit sang dạ 2 Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron cách nhau 2... kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q1 = -11 C, q2 = 10 -11 C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng A ≈ 0,23 kg B ≈ 0,46 kg C ≈ 2,3 kg D ≈ 4,6 kg 43 Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích q 1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r Sau đó các. .. nằm trong đoạn thẳng AB q2 q / / Với E 1 = E 2 thì 1 2 = AB − AM 2 AM  AM q1 3 3AB = =  AM = = 12 cm AB − AM q2 2 5 Vậy M nằm cách A 12 cm và cách B 8 cm; ngoài ra còn có các điểm ở cách rất xa điểm đặt các điện tích q 1 và q2 cũng có cường độ điện trường bằng 0 vì ở đó cường độ điện trường do các điện tích q1 và q2 gây ra đều xấp xĩ bằng 0 18 Các điện tích đặt tại các. .. dòng điện không đổi ta có I = t + Điều kiện để có dòng điện trong một môi trường nào đó là trong môi trường đó phải có các điện tích tự do và phải có một điện trường để đẩy các điện tích tự do chuyển động có hướng Trong vật dẫn điện có các điện tích tự do nên điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện 2 Nguồn điện + Nguồn điện là thi t bị để tạo ra và duy trì... điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 8 cm Khi đưa chúng về cách nhau 2 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là A 0,5F B 2F C 4F D 16F 36 Cho một hình thoi tâm O, cường độ điện trường tại O triệt tiêu khi tại bốn đỉnh của hình thoi đặt A các điện tích cùng độ lớn B các điện tích ở các đỉnh kề nhau khác dấu nhau C các điện tích ở các đỉnh đối diện nhau cùng dấu và cùng độ lớn D các điện tích... q và 4q Gọi x là khoảng 4qQ qQ r cách từ q đến Q ta có 2 = 2 x = r − x x 3 r 2r Vậy Q phải đặt cách q khoảng cách và cách 4q khoảng cách 3 3 ; với q có độ lớn và dấu tùy ý b Trường hợp các điện tích q và 4q để tự do ngoài điều kiện về khoảng cách như ở câu a thì cần có thêm các điều kiện cặp lực do Q và 4q tác dụng lên q phải là cặp lực trực đối, đồng thời cặp lực do q và. .. nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là q 1 = C và q2 = C Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng cách nhau trong không khí cách nhau 10 cm thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là A 4,5 N B 8,1 N C N D N 11 Câu phát biểu nào sau đây đúng? A Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1, C B Độ lớn của điện tích nguyên tố là 1, C C Điện tích hạt... 70C 71C 72B 32  ÔN TẬP LÝ 11 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN   Dương Văn Đổng – Bình Thuận  II DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI A TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1 Dòng điện + Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng + Chiều qui ước của dòng điện là chiều dịch chuyển của các điện tích dương tức là ngược chiều dịch chuyển của các electron + Các tác dụng của dòng điện dòng điện có tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng . chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm các vật bị nhiễm điện. + Vật nhiễm điện âm là vật thừa electron; vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron. + Vật dẫn điện là vật chứa. chỉnh sửa lại thành một tập tài liệu hoàn hảo hơn. Xin chân thành cảm ơn. 1  ÔN TẬP LÝ 11 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN   Dương Văn Đổng – Bình Thuận  2  ÔN TẬP LÝ 11 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN.  ÔN TẬP LÝ 11 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN   Dương Văn Đổng – Bình Thuận  LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, với bộ môn Vật Lý, hình thức thi trắc nghiệm khách quan - Xem thêm -Xem thêm giáo trình vật lý lớp 11 toàn tập bản đẹp dành cho học sinh học và ôn trong các bài kiểm tra và các kỳ thi học kỳ rất hữu ích, giáo trình vật lý lớp 11 toàn tập bản đẹp dành cho học sinh học và ôn trong các bài kiểm tra và các kỳ thi học kỳ rất hữu ích, I. Mục đích - Thống nhất trên phạm vi toàn quốc kế hoạch dạy học và nội dung dạy học môn Vật lí lớp 11 cho trường THPT chuyên. - Thông nhất trên phạm vi toàn quốc nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi cấp Kế hoạch dạy học Tổng số tiết học môn Vật lí lớp 11 của trường THPT chuyên là 140 tiết, trong đó dành 88 tiết cho chương trình Vật lí nâng cao THPT, còn dành 52 tiết cho nội dung vật lí chuyên Nội dung dạy học Nội dung dạy học gồm hai phần nội dung Vật lí nâng cao và nội dung Vật lí chuyên sâu. Nội dung nâng cao Nội dung nâng cao được qui định trong chương trình nâng cao ,ôn Vật lí lớp 11, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kế hoạch dạy học nội dung này được lấy đúng như kế hoạch dạy học chương trình Vật lí lớp 11 nâng cao THPT. Nội dung chuyên sâu Nội dung chuyên sâu gồm ba phần Quang hình học 16 tiết ; Điện học 30 tiết và Thực hành 6 tiết. Bạn đang xem tài liệu "Chương trình chuyên sâu môn Vật lý lớp 11 trường THPT Chuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN SÂU MÔN VẬT LÝ LỚP 11 TRƯỜNG THPT CHUYÊN CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN SÂU MÔN VẬT LÍ LỚP 11 TRƯỜNG THPT CHUYÊN I. Mục đích - Thống nhất trên phạm vi toàn quốc kế hoạch dạy học và nội dung dạy học môn Vật lí lớp 11 cho trường THPT chuyên. - Thông nhất trên phạm vi toàn quốc nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi cấp THPT. II. Kế hoạch dạy học Tổng số tiết học môn Vật lí lớp 11 của trường THPT chuyên là 140 tiết, trong đó dành 88 tiết cho chương trình Vật lí nâng cao THPT, còn dành 52 tiết cho nội dung vật lí chuyên sâu. III. Nội dung dạy học Nội dung dạy học gồm hai phần nội dung Vật lí nâng cao và nội dung Vật lí chuyên sâu. Nội dung nâng cao Nội dung nâng cao được qui định trong chương trình nâng cao ,ôn Vật lí lớp 11, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kế hoạch dạy học nội dung này được lấy đúng như kế hoạch dạy học chương trình Vật lí lớp 11 nâng cao THPT. Nội dung chuyên sâu Nội dung chuyên sâu gồm ba phần Quang hình học 16 tiết ; Điện học 30 tiết và Thực hành 6 tiết. A. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chuyên đề 1 Định lí Ostrogradski - Gauss. Thế năng của hệ điện tích Số tiết 6 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Cường độ điện trường của vật mang điện Kiến thức - Trình bày được cách xác định điện trường của vật mang điện dựa vào cường độ điện trường của điện tích điểm và nguyên lí chồng chất điện trường. Kĩ năng - Xác định cường độ điện trường gây ra bởi một vòng dây dẫn mảnh, bán kính R mang điện tích q tại một điểm M nằm trên trục của vòng dây, cách tâm O của vòng dây một khoảng OM = h. 2 Định lí Ostrogradski - Gauss Kiến thức - Viết được công thức tính điện thông qua một diện tích, nêu được đơn vị đo điện thông - Phát biểu được định lí Ostrogradski – Gauss. Kĩ năng - Vận dụng được công thức tính điện thông. - Vận dụng được định lí Ostrogradski – Gauss để tính cường độ điện trường của một số vật mang điện tích phân bố đối xứng. 3 Thế năng của một điện tích điểm trong điện trường. Kiến thức - Nêu được công thức tính thế năng của điện tích điểm trong điện trường. - Viết được hệ thức giữa cường độ điện trường và điện thế. Kĩ năng - Vận dụng được hệ thức giữa cường độ điện trường và điện thế để tính điện thế. - Tính được hiệu thế năng của điện tích giữa hai vị trí trong điện trường. 4 Thế năng tương tác của hệ điện tích. Kiến thức - Viết được công thức tính thế năng tương tác của hệ hai hay nhiều điện tích điểm. - Nêu được cách tính thế năng năng lượng tĩnh điện của vật dẫn mang điện. Kĩ năng - Vận dụng được công thức tính thế năng của hệ hai hay nhiều điện tích điểm để giải các bài toán có liên quan đến năng lượng của hệ điện tích. - Vận dụng được hệ thức giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế. Chuyên đề 2 Vật dẫn cân bằng tĩnh điện. Sự phân cực của điện môi trong điện trường. Điện trường trong điện môi Số tiết 5 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Các tính chất của vật dẫn mang điện. Kiến thức - Nhắc lại và bổ sung các tính chất của vật dẫn mang điện. - Nêu được một số ứng dụng màn điện, máy Van de Grooff Kĩ năng - Thiết lập được công thức tính điện thế của một vật dẫn. - Thiết lập được công thức xác định cường độ điện trường tại một điểm trên mặt vật dẫn và ở sát một vật dẫn. - Vận dụng được công thức tính điện thế của quả cầu kim loại mang điện. - Vận dụng được công thức xác định cường độ điện trường tại một điểm trên mặt vật dẫn và ở sát một vật dẫn. 2 Lưỡng cực điện Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa lưỡng cực điện và mômen lưỡng cực điện. - Viết được công thức tính cường độ điện trường và điện thế gây ra bởi lưỡng cực điện. - Nêu được tác dụng của điện trường lên lưỡng cực điện. Kĩ năng - Giải được các bài toán về lưỡng cực điện. 3 Sự phân cực của điện môi trong điện trường. Điện trường trong điện môi. Kiến thức - Nêu được sự phân cực của điện môi trong điện trường và điện tích phân cực. Nêu được các loại điện môi. - Viết được công thức tính cường độ điện trường trong điện môi. - Nêu được một số tính chất đặc biệt ở điện môi tinh thể hiện tượng xenhét - điện và áp điện Kĩ năng - Giải thích sơ lược sự phân cực của điện môi. - Vận dụng được các công thức tính cường độ điện trường trong điện môi 4 Tụ điện. Năng lượng tụ điện. Kiến thức - Nhắc lại nguyên tắc cấu tạo tụ điện và phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện, điện dung của một vật rắn cô lập, hệ vật dẫn tích điện cân bằng. Kĩ năng - Thiết lập được biểu thức điện dung của tụ điện trụ, tụ điện cầu. - Thiết lập được biểu thức năng lượng của tụ điện. - Vận dụng được công thức tính điện dung của tụ điện trụ, tụ điện cầu. - Giải được các bài toán về tụ điện và năng lượng tụ điện. Chuyên đề 3 Các định luật Kiếc - xốp về mạng điện. Một số phương pháp cơ bản giải bài toán mạch điện một chiều. Mạch điện phi tuyến. Số tiết 4 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Định luật Kiếc - xốp. Kiến thức - Nêu được vectơ mật độ dòng điện và viết được dạng vi phân của định luật Ôm cho đoạn mạch đồng chất. - Nêu được lực lạ trong nguồn điện. - Nhắc lại định luật Ôm tổng quát và trình bày được định luật Kiếc - xốp về mạng điện. Kĩ năng - Vận dụng được định luật Kiếc - xốp để giải bài toán mạch điện một chiều. 2 Một số phương pháp cơ bản giải bài toán mạch điện một chiều. Kiến thức - Nêu được các phương pháp cơ bản giải bài toán mạch điện một chiều phương pháp áp dụng định luật Ôm tổng quát; phương pháp điện thế nút; phương pháp Kiếc xốp; phương pháp nguồn tương đương; phương pháp chồng chập. Kĩ năng - Vận dụng được các phương pháp cơ bản giải bài toán mạch điện một chiều để giải các bài toán mạch điện một chiều. 3. Mạch điện phi tuyến. Mạch RC Kiến thức - Nêu được phương pháp tổng quát giải các bài toán về mạch điện phi tuyến chứa phần tử phi tuyến, chứa điốt và mạch RC. Kĩ năng - Vận dụng được các phương pháp đã biết để giải các bài toán về mạch điện phi tuyến và mạch RC. Chuyên đề 4 Dòng điện trong các môi trường Số tiết 4 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Bản chất dòng điện trong các môi trường. Đặc tuyến vôn – ampe. Kiến thức - Nêu được thuyết êlêctrôn về tính dẫn điện của kim loại, bản chất dòng điện trong kim loại - Trình bày được thuyết điện li và định luật Ôm đối với chất điện phân. Kĩ năng - Thiết lập được định luật Ôm và định luật Jun dựa vào thuyết êlêctrôn. - Thiết lập được định luật Ôm đối với chất điện phân. - Thiết lập được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong quá trình phóng điện không tự lực - Giải được một số bài toán đơn giản về dòng điện trong chất điện phân và dòng điện trong chất khí. Chuyên đề 5 Từ trường trong chân không và trong vật chất. Từ tính của các chất Số tiết 5 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Từ tính của dòng điện kín. Mô men từ của dòng điện kín. Kiến thức - Phát biếu được định luật Biot - Savart - Laplace. - Nêu được công thức tính cảm ứng từ gây ra bởi đoạn dây dẫn thẳng, của vòng dây dẫn tại một điểm trên trục vòng dây, của xôlênoit. - Nêu được vectơ mô men từ của dòng điện kín. Nhắc lại quy tắc nắm tay phải. - Nêu được định lí Ampere về lưu số của vec tơ cảm ứng từ. - Viết được công thức tính lực từ và tính mô men lực tác dụng lên mạch điện kín đặt trong từ trường. - Viết được công thức tính năng lượng của mạch điện kín mang dòng điện đặt trong từ trường. - Nêu được các phương pháp tạo ra từ trường và phương pháp đo đại lượng từ. Kĩ năng - Xác định được độ lớn, phương, chiều của véc tơ cảm ứng từ gây bởi một đoạn dòng điện thẳng và tại một điểm trên trục của dòng điện tròn. - Vận dụng được công thức tính năng lượng của mạch điện kín đặt trong từ trường. 2 Sự từ hóa các chất. Độ từ hóa. Từ trường tổng hợp trong vật chất. Kiến thức - Nêu được sự từ hóa các chất và phân loại các chất về mặt từ tính thuận từ, nghịch từ, sắt từ - Nêu được vec tơ độ từ hóa và từ trường tổng hợp trong vật chất. - Nêu được hiệu ứng nghịch từ. - Nêu được đặc điểm của sắt từ. Nêu được vật sắt từ cứng, vật sắt từ mềm và ứng dụng của chúng. - Nêu được chu trình từ trễ. Kĩ năng - Giải thích sơ lược sự từ hóa của các chất thuận từ , nghịch từ và sắt từ. Chuyên đề 6 Điện tích chuyển động Số tiết 3 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Chuyển động của hạt mang điện trong điện trường và từ trường Kiến thức - Trình bày được quỹ đạo, tần số xiclotron của hạt mang điện trong từ trường đều - Trình bày được nguyên tắc máy gia tốc, hiện tượng cực quang và khối phổ kí. - Trình bày được sự lệch của hạt mang điện chuyển động trong điện trường và từ trường. Kĩ năng - Vận dụng được các công thức về chuyển động của các hạt mang điện trong điện trường và từ trường để giải một số bài toán. 2 Hiệu ứng Hall Kiến thức - Nêu được hiệu ứng Hall và một số ứng dụng - Nêu được cách tìm công thức tính hiệu điện thế Hall. Kĩ năng - Vận dụng được công thức tính hiệu điện thế Hall. Chuyên đề 7 Dòng Fu - cô. Hỗ cảm. Năng lượng từ trường của hệ hai mạch điện có dòng điện. Số tiết 3 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Dòng điện Fu - cô và hiệu ứng da. Kiến thức - Nêu được dòng điện Fucô là gì, tác dụng có lợi và cách hạn chế về tác dụng bất lợi của dòng Fucô. - Nêu được hiệu ứng da skin effect. Kĩ năng - Vận dụng được các hệ thức và để giải các bài toán về cảm ứng điện từ. 2 Hỗ cảm. Năng lượng từ trường của hệ hai mạch điện có dòng điện. Kiến thức - Nhắc lại hiện tượng tự cảm và các công thức , với L là hằng số và với cuộn cảm có lõi sắt từ - Trình bày được hiện tượng hỗ cảm là gì. Kĩ năng - Vận dụng được các hệ thức và để giải các bài toán về tự cảm. - Tính được năng lượng từ trường và giải được các bài toán về năng lượng từ trường. - Thiết lập được công thức tính suất điện động hỗ cảm trong trường hợp hai mạch điện đặt gần nhau. - Thiết lập được công thức tính năng lượng từ trường của hệ hai mạch điện kín mang dòng điện đặt gần nhau. B. QUANG HÌNH HỌC Chuyên đề 1 Nguyên lí Fec-ma với các định luật phản xạ và khúc xạ ánh sáng. Số tiết 2 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Nguyên lí Féc-ma Kiến thức - Trình bầy được nguyên lí Féc-ma. Kĩ năng - Áp dụng được nguyên lí Féc-ma để giải các bài tập đơn giản. 2 Nguyên lí Féc-ma với các định luật phản xạ, khúc xạ ánh sáng Kiến thức - Chứng minh được các định luật phản xạ và khúc xạ bằng nguyên lí Féc-ma. Kĩ năng - Giải được các bài tập đơn giản về quang hình học bằng nguyên lí Féc-ma. Chuyên đề 2 Lưỡng chất phẳng. Lưỡng chất cầu. Số tiết 5 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Lưỡng chất phẳng Kiến thức - Xây dựng được công thức xác định vị trí của ảnh của một điểm sáng trong trường hợp nhìn theo phương vuông góc với mặt phân cách hai môi trường và trong trường hợp nhìn xiên góc. - Nêu được điều kiện để ảnh rõ nét là góc mở của chùm sáng phải hẹp. Kĩ năng - Giải được các bài tập về lưỡng chất phẳng. 2 Bản mặt song song Kiến thức - Xây dựng được công thức xác định vị trí của ảnh của một điểm sáng trong trường hợp nhìn theo phương vuông góc với mặt bản và trong trường hợp nhìn xiên góc. - Nêu được điều kiện để ảnh rõ nét là góc mở của chùm sáng phải hẹp. Kĩ năng - Giải được các bài tập về bản mặt song song. 3 Lưỡng chất cầu Kiến thức - Nêu được định nghĩa lưỡng chất cầu. - Nêu được điều kiện tương điểm đối với lưỡng chất cầu. - Chứng minh được công thức lưỡng chất cầu. Kĩ năng - Giải được các bài tập về lưỡng chất cầu. 4 Ứng dụng của lưỡng chất cầu Kiến thức - Chứng minh được công thức tính độ tụ của thấu kính mỏng - Nêu được những ứng dụng thực tế về lưỡng chất cầu. - Lập công thức xác định ảnh qua thấu kính đặt ở mặt phân cách hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau. Kĩ năng - Giải được các bài thực tế về lưỡng chất cầu. Chuyên đề 3 Gương cầu và hệ quang học đồng trục Số tiết 4 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Gương cầu Kiến thức - Nêu được điều kiện tương điểm trong gương cầu. - Xây dựng được các công thức tính tiêu cự, xác định vị trí của ảnh và số phóng đại của ảnh qua gương cầu. - Trình bày được cách dựng ảnh của một vật qua gương cầu. Kĩ năng - Giải được các bài tập về gương cầu 2 Phương pháp giải các bài tập về hệ quang học đồng trục Kiến thức - Trình bầy được phương pháp giải các bài tập về hệ quang học đồng trục. - Nêu được các khái niệm về vật thật, vật ảo, ảnh thật, ảnh ảo. - Nêu được quy ước về dấu của các đại lượng tham gia vào các công thức quang hình học. Kĩ năng - Giải được các bài tập về hệ quang học đồng trục. Chủ yếu là giải các bài tập nâng cao về hệ quang học đồng trục. 3 Phương pháp vẽ đường đi tia sáng qua hệ quang học đồng trục Kiến thức - Trình bầy được phương pháp vẽ đường đi tia sáng qua hệ quang học đồng trục. Kĩ năng - Giải được các bài tập về vẽ đường đi tia sáng qua hệ quang học đồng trục. 4 Các bài tập nâng cao về mắt và các dụng cụ quang học Kiến thức - Nhắc lại được những đặc điểm cơ bản của mắt, mắt có tật, kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn khúc xạ. - Trình bầy được cấu tạo của kính thiên văn phản xạ và ống nhòm. - Nhắc lại được cách điều chỉnh và cách ngắm chừng kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn. - Xây dựng được công thức tính số bội giác của kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn trong mọi trường hợp ngắm chừng ở vô cực, ở điểm cực viễn, ở điểm cực cận và ở điểm bất kì. Kĩ năng - Giải được các bài tập nâng cao về mắt, kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn. Chủ yếu làm các bài tập nâng cao về mắt, kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn. Chuyên đề 4 Cầu sai và sắc sai. Số tiết 1 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Cầu sai và sắc sai Kiến thức - Nêu được thế nào là cầu sai và sắc sai. - Nêu được nguyên nhân của cầu sai và sắc sai. - Nêu được cách khắc phục các sai sót đó. Kĩ năng - Giải được các bài toán đơn giản về cầu sai và sắc sai. C. CÁC ĐẠI LƯỢNG TRẮC QUANG Chuyên đề 1 Các đại lượng trắc quang Số tiết 4 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Quang thông. Cường độ sáng của nguồn điểm. Độ rọi của một mặt. Kiến thức - Trình bầy được các định nghĩa quang thông, cường độ sáng của nguồn điểm, độ rọi của một mặt. - Nêu được các đơn vị của quang thông, cường độ sáng, độ trưng. Kĩ năng - Giải được các bài tập đơn giản về các đại lượng trắc quang. 2 Độ rọi của ảnh trong máy ảnh Kiến thức - Thiết lập được công thức tính độ rọi của ảnh trong máy ảnh. - Kĩ năng - Giải được các bài tập về các đại lượng trắc quang trong các dụng cụ quang học. D. THỰC HÀNH Chuyên đề 1 Nghiên cứu cảm ứng từ trong lòng một ống dây điện dài Số tiết 3 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Nghiên cứu cảm ứng từ trong lòng một ống dây điện dài Kiến thức - Trình bầy được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của thiết bị đo cái cân từ hoặc cảm biến Hall - Trình bầy được kết quả đo cảm ứng từ tại các điểm khác nhau nằm dọc theo trục của ống dây và rút ra được nhận xét. - Kĩ năng - Sử dụng được các thiết bị đo. Xử lí được các kết quả đo. Ước lượng được sai số của phép đo. Viết được báo cáo thực hành. Chuyên đề 2 Phương pháp tự chuẩn trực và phương pháp thị sai trong quang học Số tiết 3 TT Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú 1 Đo tiêu cự của gương cầu lõm bằng phương pháp tự chuẩn trực Kiến thức - Trình bầy được nội dung của phương pháp tự chuẩn trực. - Kĩ năng - Sử dụng được phương pháp tự chuẩn trực để đo tiêu cự của gương cầu lõm. - Ước lượng được sai số của phép đo. 2 Đo tiêu cự của thấu kính phân kì bằng phương pháp thị sai Kiến thức - Nêu được thế nào là phương pháp thị sai. - Đề xuất được phương án đo tiêu cự của một thấu kính phân kì bằng phương pháp thị sai - Kĩ năng - Đo được tiêu cự của một thấu kính phân kì bằng phương pháp thị sai. Ước lượng được sai số của phép đo. IV. Giải thích và hướng dẫn Kế hoạch dạy học - Môn Vật lí dành cho các lớp chuyên lí được bố trí 4 tiết /tuần; tổng số tiết là 4 tiết tuần 35 tuần = 140 tiết. Như vậy mỗi tuần dành 2,5 tiết để dạy chương trình Vật lí ban Khoa học tự nhiên KHTN và 1,5 tiết để dạy các chuyên đề chuyên sâu. - Các chuyên đề về Điện học - Điện từ học và Quang hình học nên bố trí song song với chương trình Vật lí ban KHTN. - Hai bài thí nghiệm nên bố trí vào hai buổi chiều, mỗi buổi 3 tiết. Nội dung dạy học Có ba cách soạn nội dung dạy học - Dựa vào Tài liệu giáo khoa chuyên Vật lí lớp 11 tập một Tác giả Vũ Thanh Khiết và Vũ Quang, NXBGD 2004. - Dựa vào các tài liệu tham khảo Xem Danh mục các tài liệu tham khảo - Giáo viên tự biên soạn tài liệu dạy học Phương pháp và phương tiện dạy học - Về phương pháp dạy học Cần đổi mới phương pháp, tìm mọi cách phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của học sinh. Nên tổ chức cho học sinh tự nghiên cứu tài liệu, sau đó báo cáo trước lớp. - Phải tổ chức thực hiện các bài thực hành, tối thiểu là hai bài thực hành đã quy định trong chương trình theo hai chuyên đề nêu trên đồng thời hướng dẫn học sinh lập các phương án thí nghiệm theo yêu cầu như trong các đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia. Đánh giá kết quả học tập của học sinh - Việc đánh giá kết quả học tập tuân theo đúng quy định nêu trong văn bản “Chương trình nâng cao Trung học phổ thông môn Vật lí”, chú trọng cả hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan. - Có 2 tiết kiểm tra dành cho các nội dung chuyên sâu Điện học và điện từ học 1 tiết Quang hình học 1 tiết Điểm số của 2 bài kiểm tra được tham gia vào đánh giá xếp loại học kì và cả năm của môn Vật lí. Danh mục các tài liệu tham khảo 1. Tài liệu giáo khoa chuyên Vật lí lớp 11, tập một – Vũ Thanh Khiết, Vũ Quang - nxb Giáo dục - 2003 2. Bài tập Vật lí 11 dùng cho học sinh chuyên Vật lí – Vũ Thanh Khiết, Vũ Quang, Lê Thị Oanh - nxb Giáo dục - 2003 3. Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí THPT - Tập 2 Điện học 1; tập 3 điện học 2; tập 5 Quang học – Vũ Thanh Khiết, Vũ Đình Túy - nxb Giáo dục - 2003 4. Các bài toán chọn lọc Vật lí 11 - Vũ Thanh Khiết - Nguyễn Hoàng Kim - nxb Giáo dục - 2007 5. Các bài thi Vật lí quốc tế - Dương Trọng Bái - Đàm Trung Đồn - nxb giáo dục - 2000 6. Tuyển tập đề thi Olimpic Vật lí các nước, tập 1 và 2 - Vũ Thanh Khiết - Vũ Đình Tuý - Phạm Văn Thiều - nxb Giáo dục 2005 và 2006.

giao trinh vat ly 11