Bộ GD-ĐT vừa công bố Đề thi tham khảo môn Địa lý kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. - Bộ GD-ĐT vừa công bố Đề thi tham khảo môn Địa lý kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. Mời độc giả và thí sinh xem chi tiết đề thi tham khảo môn Địa lý kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 tại đây. Thanh Hùng Đề thi tham khảo môn lịch sử THPT quốc gia năm 2019 Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2019 Bấm vào liên kết dưới đây để tải về: Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2019 376,8 KB 06/12/2018 11:46:00 SA Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo là đề minh họa chính thức kỳ thi THPT Quốc gia môn Địa được công bố ngày 06/12/2018. Đáp án đề thi THPT Quốc gia 2019. Đáp án đề thi THPT Quốc gia 2019 chính thức. Xem nhanh đề thi, đáp án các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Anh, Sử, Địa, GDCD từ BGDĐT. Đáp án đề thi tốt nghiệp THPTQG 2019. Đề thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia môn Địa lí lớp 12 năm học 2016-2017 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2 207 17 Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 12 năm học 2019-2020 Trường THPT Đồng Đậu (Dân trí) - Dưới đây là đề thi và đáp án chính thức môn tiếng Pháp kỳ thi THPT quốc gia 2019 mà Bộ GD&ĐT vừa mới công bố. Thí sinh xem lại bài sau buổi thi Ngoại ngữ, kỳ thi THPT quốc gia 2019. ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC 2019 MÃ ĐỀ 201, 203, 204, 217, 218 VÀ ĐÁP ÁN. Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC tại Đà Nẵng giới thiệu ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC 2019 MÃ ĐỀ 201, 203, 204, 217, 218 VÀ ĐÁP ÁN nhằm hỗ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc vxNsvK7. YOMEDIA Với mong muốn giúp các em học sinh đạt kết quả cao trong kì thi, đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các em Đề cương ôn thi THPT Quốc gia năm 2019 môn Địa lí. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 MÔN ĐỊA LÍ NỘI DUNG ÔN TẬP VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ Nước VN nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm ĐNÁ. Hệ toạ độ địa lý Cực Bắc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang 23023’ VB Cực Nam xóm Rạch Tàu, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau. 8034’VB Cực Đông xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà. 109024’KĐ Cực Tây xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé,Tỉnh Điện Biên 102009’KĐ Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với Trung Hoa với 1400 km, tiếp giáp với Lào 2100 km và đường biên giới Campuchia là 1100 km . Đường bờ biển dài từ Móng Cái đến Hà Tiên dài 3260 km. Có 28 tỉnh giáp biển Phần biển có diện tích rộng trên 1 triệu km2. Vùng nội thuỷ là vùng biển giới hạn bởi bờ biển và đường cơ sở Vùng lãnh hải là vùng biển tính từ đường cơ sở rộng về phía biển tới 12 hải lý. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển. Vùng tiếp giáp lãnh hải là phần biển rộng 12 hải lý, tính từ ranh giới lãnh hải. Trong vùng này, nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư… Vùng đặc quyền kinh tế là phần biển tính từ đường cơ sở rộng tới 200 hải lý. Trong vùng nầy, cho phép nước ngoài đặt đường ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hoạt động hàng hải, hàng không. Vùng thềm lục địa là phần ngầm dưới biển và phần đất dưới đáy biển thuộc lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu 200m hoặc hơn nữa. Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên phần đất liền, phần lãnh hải và không gian của các đảo và quần đảo. Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới BBC nên có nền nhiệt cao. Nước ta nằm ở trung tâm ĐNÁ, có gió mùa nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt. Nước ta nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều luồng sinh vật nên tài nguyên sinh vật của nước ta đa dạng Nước ta lại nằm ở vùng liền kề với vành đai khoáng sản Thái Bình Dương nên giàu tài nguyên khoáng sản. Vị trí và hình thể đã làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng. Nước ta lại nằm ở ngã tư của đường hàng không, hàng hải quốc tế nên nước ta rất thuận lợi trong mở rộng giao lưu hợp tác quốc tế bằng đường biển. Kể tên các tỉnh, cửa khẩu giáp với Trung Quốc, Lào, Campuchia Atlat 4,5, 25 Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Biển Đông VN. Atlat 4,5 Kể tên các tỉnh TP giáp biển. Atlat 4,5 ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI Chủ yếu là đồi núi thấp 85% DT dưới 1000 mét Vận động Tân kiến tạo làm cho địa hình nước ta trẻ lại và có tính phân bậc Địa hình nước ta nghiêng từ tây bắc xuống đông nam. Hướng tây bắc- đông nam Hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã. Hướng vòng cung vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam. Biểu hiện của địa hình vùng nhiệt đới gió mùa là xâm thực mạnh mẽ ở miền núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng và quá trình caxtơ diễn ra mạnh mẽ. Vùng núi Đông Bắc chủ yếu là đồi núi thấp. Hướng chính của khu vực đồi núi Đông Bắc là hướng vòng cung. Vùng núi Tây Bắc là vùng cao nhất nước ta. Hướng chính của khu vực đồi núi Tây Bắc là hướng tây bắc- đông nam. Vùng núi Trường Sơn Bắc gồm các dãy núi chạy song song và so le nhau theo hướng tây bắc-đông nam. Các dãy núi cao ở hai đầu, thấp ở giữa. Các dãy núi ăn ngang ra biển là Hoành Sơn, Bạch Mã. Vùng núi Trường Sơn Nam gồm các khối núi và cao nguyên. Các cao nguyên badan bằng phẳng, tầng bậc, phân bố ở phía tây. Bán bình nguyên hoặc đồi trung du là bộ phận chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng nước ta. Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ. Đồi trung du thể hiện rõ nhất ở rìa phía bắc, phía tây ĐBSH, rìa đồng bằng ven biển miền Trung. Đất đai vùng bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp với cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lương thực. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ Đặc trưng của đồng bằng sông Hồng là bị chia cắt thành nhiều ô. Đất trong đê gồm các khu ruộng cao bạc màu và vùng ô trũng. Đất ngoài đê được phù sa bồi đắp thường xuyên. Đặc trưng của đồng bằng sông Cửu Long là thấp và bằng phẳng, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, mùa lũ, nước ngập trên diện rộng; mùa khô xâm nhập mặn. Đất phù sa ở đồng bằng sông Cửu Long gồm phù sa ngọt chiếm 30% diện tích, đất phèn chiếm hơn 40% diện tích nhiều nhất, đất mặn chiếm gần 20% diện tích. Dải đồng bằng duyên hải miền Trung hẹp ngang, bị chia cắt vỡ vụn bởi núi ăn ngang ra biển, phần lớn do biển bồi tụ nên đất xấu. Nhiều đồng bằng ở duyên hải miền Trung có sự phân chia làm 3 dải đồng bằng- vùng thấp trũng- cồn cát, đầm phá ven biển. Thế mạnh của miền núi Rừng và đất trồng, khoáng sản, thủy năng và du lịch Khai thác Atlat Các cánh cung Đông Bắc sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm tại Tam Đảo. Các cao nguyên đá vôi ở Tây Bắc Tà Phình, Sin Chải, Sơn la, Mộc Châu Giữa Hà Tĩnh và Quảng Bình là dãy Hoành Sơn đèo Ngang Giữa Thừa Thiên-Huế và Quảng Bình Đà Nẵng là dãy Bạch Mã đèo Hải Vân Khối núi Nam Trung Bộ lấn sát biển nên giao thông Bắc- Nam phải qua đèo Cả. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN Tính nhiệt đới gió mùa của biển Đông thể hiện ở nhiệt độ, độ mặn và hải lưu. Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương. Biển Đông góp phần làm cho khí hậu nước ta điều hòa. Hệ sinh thái ven biển tiêu biểu ở nước ta là hệ sinh thái rừng ngập mặn. Cửu Long là bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta. Sa Huỳnh, Cà Ná là hai địa phương nổi tiếng nghề làm muối ở nước ta. Sinh vật biển Đông đa dạng và có năng suất sinh học cao. Sạt lở bờ biển đang diễn ra mạnh mẽ ở bờ biển Trung Bộ. Hiện tượng cát bay, cát chảy, lấn chiếm đồng bằng, làng mạc thường xảy ra ở ven biển miền Trung. Biểu hiện đặc điểm gió mùa của biển Đông là có các dòng hải lưu theo mùa. Các vịnh biển sau đây thuộc tỉnh TP Vịnh biển Tỉnh TP Hạ Long Quảng Ninh Đà Nẵng Đà Nẵng Xuân Đài Phú Yên Vân Phong Khánh Hòa Cam Ranh Khánh Hòa THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có khí hậu nhiệt đới. Nền nhiệt nước ta trung bình lớn hơn 200C. Lượng mưa ở nước ta trung bình từ 1500 đến 2000mm Gió mùa mùa Đông Từ tháng XI đến tháng IV năm sau, xuất phát từ cao áp Xibia, thổi về nước ta theo hướng đông bắc, nửa đầu mùa lạnh khô, nửa sau mùa đông thì lạnh ẩm có mưa phùn. Khu vực từ 160VB trở ra chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc nên có mùa đông lạnh, ít mưa. Vào mùa Đông, từ Đà Nẵng trở vào có gió thổi theo hướng đông bắc. Đây chính là Tín phong Bắc bán cầu. Gió mùa mùa Hạ Từ tháng V đến tháng X. Đầu mùa xuất phát từ cao áp Bắc Ấn Độ Dương, thổi về nước ta theo hướng tây nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, fơn khô nóng cho Trung Bộ, Tây Bắc. Giữa và cuối mùa, xuất phát từ cao áp cận chí tuyến Nam Bán Cầu, thổi về nước ta theo hướng tây nam và đông nam, kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả nước. Thực chất gió Đông Nam vào mùa hạ ở miền Bắc nước ta là gió Tây Nam bị hạ áp Bắc Bộ hút vào. Gió mùa làm cho miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. Miền Nam có 2 mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Nhận xét bảng số liệu SGK Nhiệt độ trung bình năm của nước ta cao và tăng dần từ Bắc vào Nam. Mùa đông, phía Bắc có nền nhiệt thấp, do ảnh hưởng trực tiếp gió mùa Đông Bắc. Mùa hạ, nền nhiệt cao đều trên cả nước. Biên độ nhiệt năm giảm dần từ Bắc vào Nam. Lượng mưa ở nước ta lớn hơn 1500mm/năm. Cân bằng ẩm luôn luôn dương. Độ ẩm tương đối lớn hơn 80% vì nước ta giáp với biển Đông. Nước ta có 2360 con sông dài trên 10km. Sông ngòi nước ta nhiều nước 839 tỉ m3/năm Tổng lượng phù sa hàng năm của sông ngòi trên lãnh thổ nước ta khoảng 200 triệu tấn. Dòng chảy heo mùa Đất feralit chủ yếu ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit. Đất feralit là loại đất chua, có màu đỏ vàng. Đất feralit chua vì bị rửa trôi các bazơ dễ tan; Đất feralit có màu vàng đỏ vì Fe và Al Hệ sinh thái rừng nguyên sinh của nước ta là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Thành phần loài chiếm ưu thế trong gới sinh vật nước ta là các loài nhiệt đới. Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit. Nền nhiệt, ẩm cao tạo điều kiện cho nước ta phát triển nông nghiệp lúa nước, tăng vụ. Sự phân hóa khí hậu tạo điều kiện cho nước ta đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi. Nền nhiệt, ẩm cao là cơ sở để phát sinh dịch, bệnh. Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản. Atlat trang 9 Miền Bắc có biên độ nhiệt cao, mưa mùa hạ Nam Bộ, Tây Nguyên nền nhiệt cao, mưa mùa hạ Duyên hải miền Trung mưa vào mùa thu đông Trung Bộ, Tây Bắc chịu ảnh hưởng gió Fơn sâu sắc vào đầu mùa hè Bão tác động từ tháng 6 đến tháng 12, chậm dần từ Bắc vào Nam Tháng 7,8,9 là thời gian bão có tần suất dày, tác động đến Trung Bộ. Atlat trang 10 đọc 2 biểu đồ Sông Mê Kông có lưu lượng lớn, thay đổi theo mùa, vì lưu vực lớn Sông Đà Rằng lưu lượng kém quanh năm vì nhận nước ở khu vực ít mưa Sông Hồng lưu lượng mùa đông kém vì ít mưa. Sông Hồng có tỷ lệ diện tích lưu vực lớn nhất nước ta. Atlat trang 11 Đất Nước ta có 3 nhóm đất chính Feralit, phù sa và đất đá và núi đá Nhóm đất feralit chiếm diện tích lớn nhất, phân bố ở miền đồi núi Đất feralit trên đá vôi tập trung chủ yếu ở Tây Bắc Đất feralit trên đá badan tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên. Đất mặn phân bố ven biển, tập trung ở Nam Bộ. Đất xám trên nền phù sa cổ tập trung ở Đông Nam Bộ. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa Bắc-Nam ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc và sự thay đổi góc nhập xạ. Bạch Mã là ranh giới của 2 miền khí hậu. Phần lãnh thổ phía Bắc Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh Biên độ nhiệt lớn Có mùa đông lạnh Cảnh quan tiêu biểu rừng nhiệt đới gió mùa Cảnh sắc thiên nhiên mùa đông nhiều mây, lạnh, ít mưa, cây rụng lá; mùa hạ nắng nóng, mưa nhiều, cây cối xanh tốt. Thực vật nhiệt đới và á nhiệt đới; động vật thú lông dày Phần lãnh thổ phía Nam Thiên nhiên Cận xích đạo gió mùa Nhiệt độ > 250C, không có tháng nào < 200C Biên độ nhiệt nhỏ Khu vực từ 140VB trở vào và Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Cảnh quan rừng cận xích đạo gió mùa Thực, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới. Rừng thưa nhiệt đới khô nhiều nhất ở Tây Nguyên Vùng đồng bằng ven biển ở Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với những bãi triều, thấp và phẳng, thềm lục địa rộng và nông. Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa thu hẹp. Trong khi thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa thì ở vùng núi thấp phía nam Tây Bắc lại là nhiệt đới ẩm gió mùa; vùng núi cao Tây Bắc cảnh quan ôn đới. Khi Trường Sơn Đông mưa vào thu đông thì Tây Nguyên là mùa khô; khi Tây Nguyên mùa mưa thì Trường Sơn Đông nhiều nơi bị fơn khô nóng.. Tây Bắc là vùng duy nhất có đủ 3 đai cao. 3 đai cao đó là Nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi. Giới hạn trên của đai nhiệt đới gió mùa của các địa phương phía Bắc là 600 hoặc 700 mét. Giới hạn trên của đai nhiệt đới gió mùa của các địa phương phía Nam là 900 hoặc 1000 mét. Nguyên nhân của sự khác nhau nầy là do ở phía Nam có nền nhiệt cao hơn các địa phương phía Bắc. Biểu hiện của hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là rừng có nhiều tầng, chủ yếu là cây nhiệt đới xanh quanh năm, giới động vật nhiệt đới trong rừng đa dạng và phong phú. Biểu hiện của hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa là rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô. Giới hạn trên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là 2600 mét. Khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi nhiệt độ < 250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng. Á đai đến 1600 1700 mét với hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, đất feralit có mùn, thú có lông dày, xuất hiện chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc. Á đai đến 1600 - 2600 mét đất mùn, rừng phát triển kém, xuất hiện cây ôn đới, rêu và địa y, chim di cư. Chỉ có ở Hoàng Liên Sơn mới có đai ôn đới gió mùa trên núi. Đai ôn đới gió mùa trên núi nhiệt độ < 150C. Thực vật Đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. Đất mùn thô. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Địa hình Đồi núi thấp, hướng vòng cung, đồng bằng mở rộng, bờ biển đa dạng, đáy biển nông. Khí hậu gió mùa Đông Bắc tác động mạnh, tạo nên mùa đông lạnh Tài nguyên Than, đá vôi, thiếc, chì , kẽm, dầu khí Hạn chế sự thất thường của khí hậu, bất ổn định của thời tiết. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Địa hình Cao, chia cắt mạnh, hướng tây bắc – đông nam, đồng bằng hẹp, ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá Khí hậu gió mùa Đông Bắc suy giảm Tài nguyên Rừng, khoáng sản sắt, crôm, thiếc, thủy năng Hạn chế Bão, lũ quét, hạn hán Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Địa hình gồm các cao nguyên badan, khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn và đồng bằng châu thổ, bờ biển khúc khuỷu. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, có 2 mùa rõ rệt. Tài nguyên Bôxit, dầu khí Hạn chế xói mòn, rửa trôi đất, ngập lụt, thiếu nước vào mùa khô Phân tích biểu đồ nhiệt, mưa của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Hà Nội Mùa đông nhiệt độ thấp, mùa hạ nhiệt độ cao nên biên độ nhiệt lớn 12,50C. Mưa nhiều, mưa mùa hạ. TPHCM Nhiệt độ quanh năm đều cao, nên biên độ nhiệt nhỏ 3,10C. Mưa nhiều, mưa mùa hạ. Thực hành xác định các con sông, dãy núi, đỉnh núi, cao nguyên thuộc các khu vực địa hình. {- Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về-} Trên đây là trích dẫn một phần Đề cương ôn thi THPT Quốc gia năm 2019 môn Địa lí, để xem đầy đủ nội dung đề thi và đáp án chi tiết các em vui lòng đăng nhập website chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả! Tư liệu nổi bật tuần Xem thêm ERRORconnection to failed errno=111, msg=Connection refusedERRORconnection to failed errno=111, msg=Connection refusedZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Địa Lí có đáp ánĐề thi tham khảo THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2019Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2019 được Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố sáng ngày 06/12 nhằm hướng dẫn học sinh làm quen với kết cấu đề thi THPT Quốc 2019 gia sắp diễn ra, cũng như củng cố những kiến thức đã được học môn Địa Lí thi minh họa THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân năm 2019Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi KHOA HỌC XÃ HỘIĐề thi có 04 trang Môn thi thành phần ĐỊA LÍThời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đềMã đề 001Câu 41. Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và cácA. hải đảo ven đảo xa quần 42. Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?A. Làm ruộng bậc Chống nhiễm Trồng cây theo Đào hố kiểu vẩy 43. Nơi nào sau đây ở nước ta có động đất biểu hiện rất yếu?A. Tây Đông Miền Nam 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?A. Cà Điện Hà Gia 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Trị An thuộc lưu vực hệ thống sôngA. Đồng Thu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng X?A. Lạng Đồng Nha Đà 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ làA. Pu Sam Pu Đen Phu Đông 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam traA. Hồng Đồng Cửa Đông 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trâu được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?A. Quảng Ninh Nghệ Hà 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Hải Phòng không có ngành chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây?A. Chè, cà phê, thuốc lá, hạt Rượu, bia, nước giải Đường sữa, bánh Sản phẩm chăn 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 19 nối Pleiku với nơi nào sau đây?A. Quy Tuy Quảng Nha 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?A. Cẩm Hạ Thái Việt 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc Tây Nguyên?A. Vĩnh A Sông 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có các ngành cơ khí, đóng tàu?A. Rạch Cà Kiên Long 55. Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?A. Biển đóng vai trò hình thành chủ Ở giữa có nhiều vùng trũng rộng Đất thường nghèo, có ít phù sa Hẹp ngang và bị các dãy núi chia 56. Đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc là doA. địa hình bằng phẳng, chủ yếu trồng chủ yếu trồng lúa, nhiều dân tộc sinh nhiều dân tộc sinh sống, diện tích đất diện tích đất rộng, có nhiều khoáng 57. Phát biểu nào sau đây đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay?A. Tỉ lệ dân thành thị không thay Số dân ở đô thị nhỏ hơn nông Số đô thị giống nhau ở các Trình độ đô thị hóa còn rất 58. Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay?A. Diện tích nuôi trồng được mở Đánh bắt ở ven bờ được chú Sản phẩm qua chế biến càng Phương tiện sản xuất được đầu 59. Điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển ở nước ta làA. có nhiều cảng nước sâu và cụm cảng quan khối lượng hàng hóa luân chuyển tương đối đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín các tuyến đường ven bờ chủ yếu hướng bắc - 60. Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế làA. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất làm điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc 61. Thế mạnh nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nước ta làA. cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện và đồng khai thác tổng hợp biển, rừng, khoáng có lịch sử khai thác lãnh thổ từ rất lâu khoáng sản, nguyên, nhiên liệu phong 62. Cho biểu đồA. Kinh tế ngoài Nhà nước giảm, kinh tế Nhà nước Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, kinh tế Nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm, kinh tế Nhà nước 63. Phát biểu nào sau đây đúng với tự nhiên Đông Nam Á lục địa?A. Chủ yếu là đồng bằng ven biển nhỏ Nhiều đồi núi và núi lửa, sông ngòi Tập trung rất nhiều đảo và các quần Có khí hậu chủ yếu là nhiệt đới gió 64. Cho bảng số liệuTheo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia, năm 2017?A. Ma-lai-xi-a cao hơn Thái Lan thấp hơn Thái Lan cao hơn In-đô-nê-xi-a thấp hơn 65. Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên cóA. hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong tổng lượng mưa lớn, độ ẩm không khí gió mùa Đông Bắc hoạt động ở mùa một mùa có mưa nhiều và một mùa mưa 66. Phát biểu nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay?A. Tốc độ chuyển dịch diễn ra còn Nhà nước quản lí các ngành then Đáp ứng đầy đủ sự phát triển đất Còn chưa theo hướng công nghiệp 67. Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng nông nghiệp Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi nào sau đây?A. Đất badan màu mỡ ở vùng đồi trước Đất cát pha ở các đồng bằng ven Dân có kinh nghiệm chinh phục tự Có một số cơ sở công nghiệp chế 68. Chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta chủ yếu do cóA. sản phẩm phong phú, hiệu quả kinh tế cao, phân bố rộng cơ cấu đa dạng, thúc đẩy nông nghiệp phát triển, tăng thu tỉ trọng lớn nhất, đáp ứng nhu cầu rộng, thu hút nhiều lao thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao, thúc đẩy ngành khác phát 69. Giải pháp chủ yếu để thúc đẩy phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Duyên hải Nam Trung Bộ làA. mở rộng các thị trường xuất thu hút các nguồn vốn đầu phát triển khoa học công nâng cao trình độ người lao 70. Ý nghĩa chủ yếu của việc đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên làA. nâng cao chất lượng sản sử dụng hợp lí các tài tăng cao khối lượng nông nâng cao đời sống người 71. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho mức tiêu thụ điện bình quân đầu người ở Đông Nam Á còn thấp?A. Ngành điện hoạt động còn hạn Công nghiệp chưa phát triển Trình độ đô thị hóa còn chưa Chất lượng cuộc sống dân cư 72. Cho biểu đồ về GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?A. Cơ cấu GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - Giá trị GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - Chuyển dịch cơ cấu GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - Tốc độ tăng trưởng GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 73. Nguyên nhân chủ yếu làm tăng thêm tính bấp bênh của nông nghiệp nước ta làA. khí hậu phân hóa theo Bắc - Nam và theo độ địa hình, đất trồng, sông ngòi có sự phân hóa thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió đất trồng có nhiều loại và sinh vật rất phong 74. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây?A. Nhu cầu du lịch tăng, có nhiều di sản thế Tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở lưu trú Chính sách phát triển, nhu cầu về du lịch Thu hút nhiều vốn đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ 75. Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển?A. Cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn thức ăn được đảm Nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường Nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất Nhiều giống mới năng suất cao, cơ sở hạ tầng phát 76. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?A. Tăng trưởng kinh tế nhanh; giải quyết tốt các vấn đề xã hội, môi Đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa; giải quyết vấn đề việc Phát huy các tiềm năng có sẵn; giải quyết các vấn đề xã hội, môi Phát triển nhanh đô thị hóa; giải quyết vấn đề về tài nguyên, môi 77. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho công nghiệp của Bắc Trung Bộ còn chậm phát triển?A. Nguồn vốn và kĩ thuật còn hạn Cơ sở hạ tầng chưa thật hoàn Trình độ người lao động chưa Tài nguyên khoáng sản ít đa 78. Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ làA. tiến hành cải tạo đất đai, mở rộng diện tích canh mở rộng diện tích canh tác, xây dựng công trình thủy xây dựng công trình thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây thay đổi cơ cấu cây trồng, tiến hành cải tạo đất 79. Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long làA. địa hình thấp, lũ kéo dài, có các vùng đất rộng lớn bị ngập một số loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; có một mùa khô sâu sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; bề mặt đồng bằng bị cắt xẻ 80. Cho bảng số liệuTheo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?A. Kết HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến Cán bộ coi thi không giải thích gì án đề minh họa THPT quốc gia 2019 môn Địa lýĐể có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Văn, đề thi học kì 2 lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Xuất bản 06/12/2018 - Cập nhật 21/05/2019Chi tiết đáp án đề thi tham khảo THPT quốc gia năm 2019 môn Địa do Bộ GD& ĐT công bố được Đọc giải đáp chi tiết cho các em học sinhBạn còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn Đáp án mã đề 305 Địa THPT quốc gia năm 2019 chi tiết với đề thi của Bộ GD&ĐT vừa diễn ra trong sáng 27/6 dành cho các em học sinh tham khảoĐề thi và đáp án chính thức THPT QG 2019 môn Địa lí mã đề 305 do Bộ GD&ĐT công bố để các em học sinh cùng quý phụ huynh, thầy cô giáo theo dõi.[HOT] Mã đề 305 môn Địa 2022Đề thi chính thứcĐề thi Địa lí THPT quốc gia 2019 mã đề 305 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm bài trong 50 thi THPT quốc gia 2019 môn Địa mã đề 305 NEW Đáp án mã đề 305 môn Địa 2021Đáp án chính thứcĐáp án chính thức đề thi Địa THPT quốc gia 2019 đề 305CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp án41B51B61D71A42A52D62C72A43A53C63D73B44A54D64D74D45B55B65B75A46C56D66A76B47D57C67B77B48A58A68D78D49D59B69B79A50D60A70A80DLời giải chi tiết đề thi THPT quốc gia môn Địa lí 2019 mã đề 305 được thực hiện bởi Bộ GD&ĐT công bố giúp các bạn so sánh, đối chiếu với đáp án của thêm trọn bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Địa do chúng tôi tổng hợp!Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn

đề thi thpt quốc gia năm 2019 môn địa