Bạn đang xem: Rốn bị nhiễm trùng ở người lớn. Bệnh nhân Hoàng Thị Thu, 34 tuổi (quê Thanh hao Trì, Hà Nội) vào Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp thăm khám vì chưng rỉ dịch rốn. Theo chị Thu, những trong năm này mở ra viêm đỏ, sưng nằn nì, rỉ dịch vùng rốn từng nhịp. Một
Vụ nhãn năm 2022 này, với giá bán ổn định từ 30.000 - 40.000 đồng/cân, anh và nhiều thành viên trong HTX đã thu hàng tỷ đồng. Toàn tỉnh Sơn La hiện có hơn 28.300 hộ nông dân SXKD giỏi các cấp. (Ảnh: Anh Phạm Văn Dương, Giám đốc HTX nhãn chín sớm Bảo Dương, Sông Mã, Sơn La
Viêm màng não là một dạng nhiễm trùng ở các lớp mô quanh não bộ và tủy sống và thường do vi khuẩn HI, phế cầu, mô cầu hoặc do virut, ký sinh, nấm gây ra. Bệnh viêm màng não ở người lớn nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời có thể gây ra nhiều biến
Để điều trị bệnh viêm tai giữa cho người trưởng thành, trước tiên bác sĩ cần xác định bệnh đang phát triển ở giai đoạn nào. Thông thường, bệnh sẽ phát triển qua 3 giai đoạn chính, đó là thời gian sưng huyết, ứ mủ và vỡ mủ. Trong giai đoạn đầu, người bệnh
(Chinhphu.vn) - Ngày 19/10, tại trụ sở Trung ương Đảng Nhân dân Campuchia (CPP) ở thủ đô Phnom Penh, Vương quốc Campuchia, đồng chí Võ Văn Thưởng, Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư đã có cuộc gặp Đại tướng Hun Manet, Ủy viên Ban Thường vụ, Trưởng ban Thanh niên Trung ương CPP, Phó Tổng Tư lệnh kiêm Tư
Những điều cần biết về bệnh tồn tại nang ống niệu rốn. 19/08/2021. 0. 1. Bạn đã nghe về bệnh lý tồn tại nang - ống niệu rốn? - Ống niệu rốn dài từ 3-10 cm, đường kính 8-10mm là một ống nối liền giữa rốn và bàng quang trong thời kỳ bào thai. Sau khi sinh, ống
L3aIPLL. Đối với bệnh lí ở rốn thường không mấy người bắt gặp, tuy nhiên nếu đã mắc phải bệnh lí về rốn chắc hẳn nhiều người không khỏi hoang mang. Trong đó, tình trạng rốn có mùi hôi cũng là một trong những tình trạng khiến người bệnh lo lắng. Nguyên nhân gây hôi rốn Nguyên nhân gây hôi rốn đầu tiên mà bạn nên nghĩ đến là do bạn vệ sinh lỗ rốn không đúng cách hay lâu ngày không vệ sinh lỗ rốn. Chất bẩn trong rốn được hình thành do tuyền mồ hôi và chất bẩn trong quá trình sinh hoạt. Tuy nhiên, do rốn nằm ở vị trí khó vệ sinh nên thông thường, nhiều bạn không để ý đên bộ phận này. Đây là lí do khiến cho rốn lâu ngày không được vệ sinh nên hình thành nhiều chất bẩn. Lượng chất bẩn mà tích tụ lâu ngày sẽ gây ra mùi hôi khó chịu. Thậm chí đối với những trường hợp nặng hơn, vi khuẩn sinh sôi nảy nở nhiều, chất bẩn ở rốn sẽ khiến cho rốn gặp tình trạng ngứa hay chảy mủ. Hiểu biết về hiện tượng rốn người lớn có mùi hôi. Lượng chất bẩn mà tích tụ lâu ngày sẽ gây ra mùi hôi khó chịu Còn một nguyên nhân nữa khiến cho rốn có mùi hôi là do tuyến mồ hôi hoạt động quá công suất, tiết ra quá nhiều mồ hôi khiến cho không chỉ rốn mà cả cơ thể đều có mùi. Ngoài ra tình trạng rốn có mùi hôi cũng là một dấu hiệu báo động một căn bệnh nào đó ở rốn ví dụ viêm đang rốn. Có thể nói việc rốn ở người lớn có mùi hôi không phải là hiện tượng nguy hiểm, nhưng chúng cũng ẩn chứa khá nhiều bất tiện, khiến cho người bệnh cảm thấy tự ti và lo lắng. Vì vậy, tìm cách điều trị rốn có mùi hôi là điều cần phải làm. Tìm hiểu về chất bẩn ở rốn Với những thông tin trên thì nhiều người nghĩ rằng phải luôn luôn lấy chất bẩn ở rốn, rốn càng sạch sẽ càng tốt. Tuy nhiên đó không phải là những gì mà bài viết muốn thể hiện. Chúng ta chỉ nên lấy chúng trong trường hợp chất bẩn ở rốn quá nhiều, gây nên mùi hôi khó chịu. Trong những trường hợp khác nhau, các chất bẩn ở rốn là một loại chất tự nhiên giúp bảo vệ rốn khỏi xâm nhập của các vi khuẩn có hại. Cùng với đó trong quá trình lấy chất bẩn ở rốn, nhiều người có thể tác động mạnh như chọc, ngoáy vào phần vào bộ phận nhạy cảm này của cơ thể. Khiến cho bộ phận này bị tổn thương và có thể tổn thương nghiêm trọng. Bạn nên biết, nếu ngoáy rốn nhiều, hoặc trong trường hợp vệ sinh không sạch sẽ khiến da bị tổn thương dẫn đến viêm nhiễm. Thậm chí có thể khiến cho nhiều vi khuẩn xâm nhập vào mạch máu qua đường lỗ rốn. Qua đó có thể thấy bạn không cần phải vệ sinh lỗ rốn thường xuyên. Chỉ khi nào chất bẩn ở rốn quá nhiều. Và bạn thật sự muốn vệ sinh lỗ rốn thì mới nên tiến hành việc này. Vệ sinh lỗ rốn tránh mùi hôi một cách an toàn Nếu vệ sinh không đúng cách khiến cho lỗ rốn có nhiều nguy hiểm như vậy, thì vệ sinh như thế nào mới là an toàn? Để vệ sinh ở lỗ rốn thì bạn cần phải thực hiện một cách nhẹ nhàng. Với những lỗ rốn nông thì có thể dùng nước trực tiếp để vệ sinh. Còn đối với những lỗ rốn sâu thì chất bẩn dễ bị kẹt trong phần nếp nhăn của rốn bên trong. Chính vì vậy, bạn cần phải dùng bông ngoáy tai và pha chút sữa tắm hoặc xà phòng để vệ sinh lỗ rốn. Sau khi vệ sinh xong thì dùng khăn mềm lau khô. Hiểu biết về hiện tượng rốn người lớn có mùi hôi. Với những lỗ rốn nông thì có thể dùng nước trực tiếp để vệ sinh Đặc biệt, khi làm vệ sinh lỗ rốn không nên dùng lực mạnh, không dùng tay móc ngoáy, động tác phải nhẹ nhàng. Do lỗ rốn không chịu được lạnh, bạn nên dùng nước ấm, và lập tức lau khô sau khi vệ sinh. Không để bụng và lỗ rốn bị tiếp xúc với không khí lạnh trong thời gian dài.
TPO – Rốn bất ngờ chảy dịch, viêm đỏ, sưng nề dù không sốt, không đau bụng, đại tiểu tiện bình thường, người phụ nữ bàng hoàng biết mình mắc bệnh lý ít gặp có thể biến chứng ác tính nếu không được điều trị kịp thời. Đang xem Viêm nang rốn ở người lớn Bệnh nhân Hoàng Thị Thu, 34 tuổi quê Thanh Trì, Hà Nội vào Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp khám vì rỉ dịch rốn. Theo chị Thu, nhiều năm nay xuất hiện viêm đỏ, sưng nề, rỉ dịch vùng rốn từng đợt. Một tuần nay rốn viêm đỏ, lúc đầu ấn đau, rỉ dịch trong, sau rỉ dịch mủ hôi, không sốt, không đau bụng, đại tiểu tiện bình thường. Ở nhà bệnh nhân tự dùng thuốc ở hiệu thuốc không rõ loại thuốc, ngày nay rốn đỡ tấy đỏ nhưng vẫn còn rỉ dịch nên đã đến bệnh viện khám. Theo BSCK II. Nguyễn Thanh Tùng – Phó Trưởng khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp, kết quả siêu âm cho thấy hình ảnh thâm nhiễm mỡ tổ chức quanh rốn kích thước 3x3cm. Kết quả chụp CT thấy rõ hình ảnh còn ống niệu rốn. Các bác sĩ đã hội chẩn và quyết định phẫu thuật nội soi cắt ống niệu rốn cho bệnh nhân. Sau phẫu thuật, tình trạng bệnh nhân ổn định, bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, da niêm mạc hồng, không phù, không xuất huyết dưới da, hạch ngoại biên không sờ thấy, tuyến giáp không to…. BSCK II. Nguyễn Thanh Tùng cho hay, bệnh lý còn ống niệu rốn tương đối ít gặp. “Bình thường thì ống niệu rốn nối từ xoang niệu sinh dục và rốn sẽ được đóng kín và xơ hóa thành dây chằng rốn-bàng quang từ trong thời kỳ bào thai. Khi ống niệu-rốn tồn tại một phần hoặc toàn bộ sẽ gây ra rỉ nước tiểu ở rốn, nhiễm trùng rốn và có thể hóa ác tính về sau”- BS. Tùng nói. Những bệnh nhân mắc bệnh lý còn ống niệu rốn thường có triệu chứng lâm sàng điển hình là rốn ướt có thể ướt từ lúc mới sinh, viêm rốn tái phát nhiều lần. Trên siêu âm và CT có thể thấy rõ hình thái của bệnh lý tồn tại ống niệu rốn. BS. Tùng khuyến cáo, bệnh nhân còn ống niệu rốn cần được để giải quyết thương tổn, ngăn ngừa các biến chứng do bệnh lý ống niệu-rốn có thể gây ra. Nếu không được điều trị bằng phẫu thuật, bệnh có thể thoái hóa ác tính về sau. Sức khỏe Tiêm nhầm vắc xin ngừa COVID-19 cho bé gái 8 tháng tuổi ở Cà Mau Sức khỏe Những thực phẩm khiến quý ông 'ỉu xìu xìu', có thèm đến mấy cũng nên tránh cho xa Sức khỏe Trẻ em và người lớn là F0 khỏi bệnh sẽ tiêm vắc xin phòng COVID-19 như thế nào? Sức khỏe 3 địa phương ghi nhận ca mắc COVID-19 cao nhất trong 24 giờ, Đắk Lắk đứng đầu Sức khỏe Trai đẹp khóc nghẹn vì cái kết chẳng thể ngờ cho 'mối tình' với bà chủ giàu có hơn 17 tuổi Việt Nam Lần đầu tiên nội soi cắt u 'cả hai núi đôi' không để lại sẹo Nhiều bệnh nhi biến chứng viêm não do cúm 2 ca viêm phổi nặng nhập viện dịp Tết Nhiễm cúm AH1N1 Nước tăng lực gây đột quỵ? Người phụ nữ biến dạng cả mặt, ngực vì chữa tiểu đường theo cách này MỚI – NÓNG Bí thư TPHCM Thi đua khen thưởng không có xin – cho Xem thêm Top 10 Xe Tăng Mạnh Nhất Thế Giới Không Có Nga!, Top Xe Tăng Chiến Đấu Hiện Đại Nhất Thế Giới Xã hội TPO – Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành uỷ TPHCM Nguyễn Văn Nên đề nghị tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kịp thời uốn nắn lệch lạc, phát hiện và xử lý những sai phạm, tiêu cực trong công tác thi đua, khen thưởng. Công an tập kích 'dạ tiệc' ma túy, thu 2 tỷ tiền mặt TPO – Đột kích cơ sở kinh doanh Karaoke & hotel King ở thị xã Điện Bàn, công an phát hiện 52/67 người ở dương tính với chất ma tuý, thu giữ hơn 2 tỷđồng tiền mặt. 'Sức khỏe' 12 đại dự án thua lỗ, yếu kém giờ ra sao? Xem thêm TPO – 5 dự án yếu kém thua lỗ trong nhóm 12 dự án yếu kém của ngành Công thương đã được đưa ra khỏi danh mục dự án; một số dự án đã cắt lỗ hàng nghìn tỷ đồng và bước đầu đã có lãi. Post navigation
Nhiễm trùng rốn ở người lớn không phải là một căn bệnh quá nguy hiểm nhưng với những bất tiện mà chúng mang lại trong cuộc sống hằng ngày thì đủ để mọi người tìm cách trị nhiễm trùng rốn nhanh chóng. Vậy thì trị nhiễm trùng rốn hiệu quả ở người lớn như thế nào? Nguyên nhân gây nhiễm trùng rốn Trước khi tìm ra cách điều trị bệnh nhiễm trùng rốn thì mỗi người đều phải nên biết nguyên nhân gây nhiễm trùng rốn là gì? Đối với tình trạng nhiễm trùng rốn thường xuyên và có mùi hôi thì có thể kể đến những nguyên nhân như Đầu tiên, khi gặp tình trạng này người bệnh nên cảnh giác với bệnh lí nan rốn. Có thể là nang rốn đơn thuần, có thể là bệnh lý bẩm sinh tồn tại một ống thông thương từ bàng quang hay ruột ra đến lỗ rốn bên ngoài, bệnh này không thể tự tiêu mà nó cần được phẫu thuật mới điều trị triệt để được. Trị nhiễm trùng rốn ở người lớn như thế nào. Khi bị nhiễm trùng rốn có thể có dấu hiệu rốn chảy mủ, ngứa và có mùi hôi. Trong trường hợp nang rốn đơn thuần thì nếu nang nhỏ thỉnh thoảng mới bị nhiễm trùng gây tiết dịch hôi thì các bác sĩ có thể cho thuốc về uống để hết nhiễm trùng sẽ hết tiết dịch, nhưng cũng không triệt tiêu được cái nang này bằng thuốc, do đó điều trị phẫu thuật cắt bỏ nang này sẽ tốt hơn. Ngoài ra, còn một nguyên nhân có thể kể đến khiến người bệnh gặp phải tình trạng này là do việc mặc quần bí hay dùng tay ngoáy vào phía trong rốn khiến rốn nhiễm trùng. Tuy nhiên, với nguyên nhân này, tình trạng bạn gặp không phải là hiện tượng chảy mủ rốn, kèm theo mùi hôi thường xuyên được. Bạn nên cân nhắc mức độ nặng nhẹ của tình trạng chảy nước rốn dựa vào biểu hiện kèm theo của bệnh. Điều trị bệnh chảy mủ rốn kèm theo mùi hôi như thế nào? Cũng như đã nói ở mục trên, nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến tình trạng, biểu hiện của hiện tượng bệnh khác nhau. Tùy theo mức độ nặng nhẹ bạn có những cách điều trị khác nhau. Thứ nhất, đối với tình trạng bị chảy mủ rốn kèm theo mùi hôi nhẹ, bạn nên tránh việc việc mặc quần bí hay dùng tay ngoáy vào phía trong rốn khiến rốn nhiễm trùng. Thứ hai, đối với nguyên nhân do bệnh lí nan rốn khiến nhiễm trùng rốn kèm theo mùi hôi thì bạn nên đến gặp bác sĩ để tư vấn về hiện tượng này. Nếu như bệnh lí ở mức độ nhẹ, bệnh nhân có thể được bác sĩ cho liều lượng kháng sinh nhất định để chữa khỏi hiện tượng này, nếu bệnh đã ở mức độ nặng các bác sĩ có thể điều trị phẫu thuật cắt bỏ nang này. Bệnh chảy mủ ở rốn tuy không ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và có thể điều trị được, tuy nhiên nó ảnh hưởng phần nào đến cuộc sống sinh hoạt bình thường của bệnh nhân. Nhiều lo lắng về hiện tượng này khiến cho nhiều bạn cảm thấy không an tâm, tình thần không được thoải mái khiến trạng thái tâm lí không yên. Cách chăm sóc rốn bị nhiễm trùng Điều trị rốn bị nhiễm trùng cũng cần phải điều trị đúng cách. Cũng chính vì vậy, những hướng dẫn dưới đây về cách điều trị rốn chảy mủ sẽ giúp người bệnh thực hiện các bước chăm sóc rốn đúng chuẩn Điều trị bệnh nhiễm trùng rốn ở người lớn? Điều trị rốn nhiễm trùng cần phải được vệ sinh sạch sẽ. Khi viêm rốn, nếu ở thể nhẹ có thể dùng cồn 35 độ thấm bông ý tế lau sạch lỗ rốn, sau đó dùng dung dịch oxy già 3% lau chùi hết mủ hoặc các chất tiết ra. Quan sát thấy mặt ngoài của rốn đã có vẩy nhưng bên trong vẫn còn tích tụ mủ thì phải dùng bông thấm Nitrofurazone 0,1% đắp vào lỗ rốn mỗi ngày 3-4 lần. Nếu tình trạng viêm nặng thì buộc phải dùng kháng sinh đểcải thiện tình hình theo chỉ dẫn của bác sĩ.
1. Bạn đã nghe về bệnh lý tồn tại nang – ống niệu rốn? – Ống niệu rốn dài từ 3-10 cm, đường kính 8-10mm là một ống nối liền giữa rốn và bàng quang trong thời kỳ bào thai. Sau khi sinh, ống niệu rốn sẽ tự đóng lại và xơ hóa, trở thành dây chằng rốn-bàng quang. – Khi ống niệu-rốn tồn tại một phần hoặc toàn bộ có nguyên nhân làm cho ống niệu rốn không đóng lại sẽ gây nên một số hình thái bệnh lý. Các bất thường bẩm sinh của ống niệu rốn bao gồm + Xoang niệu rốn Tồn tại một phần ống niệu-rốn về phía thành bụng và có thông thương với rốn. + Nang niệu rốn Tồn tại và giãn to phần ống niệu-rốn nằm giữa bàng quang và rốn. + Tồn tại ống niệu rốn Tồn tại hoàn toàn ống niệu-rốn, có sự thông thương giữa bàng quang và rốn. + Túi thừa ống niệu rốn Tồn tại một phần ống niệu-rốn ở phía bàng quang giống như một túi thừa ở phần đáy bàng quang, túi thừa thường thông với rốn. – Nang niệu rốn và các bệnh lý do tồn tại ống niệu rốn đều không thể tự khỏi mà cần điều trị bằng phẫu thuật. – Các bệnh lý này nếu được phát hiện và điều trị khi trẻ còn nhỏ thì việc điều trị thường đơn giản và hiệu quả. 2. Các triệu chứng thường gặp khi tồn tại nang – ống niệu rốn là gì? – Nhìn thấy rốn ướt, mô quanh rốn viêm. – Ấn vào vùng trên xương mu thấy có nước tiểu rỉ qua rốn. – Sờ thấy khối u vùng dưới rốn. 3. Chỉ định và chống chỉ định phẫu thuật rò, nang ống rốn tràng, niệu rốn phẫu thuật nang niệu rốn? – Chỉ định Nang niệu rốn nang rốn có và không có biến chứng. – Chống chỉ định Người bệnh già yếu, suy kiệt, rối loạn chức năng đông máu. 4. Biến chứng nếu bệnh rò nang niệu rốn không được điều trị là gì? Bệnh nang niệu rốn nếu không được điều trị về lâu dài sẽ dẫn đến một số biến chứng sau – Rỉ nước tiểu ở rốn. – Nhiễm trùng rốn. – Một số thương tổn của ống niệu rốn có thể phát triển thành ác tính. 5. Quá trình phẫu thuật nang niệu rốn được thực hiện như thế nào? Phẫu thuật tiến hành trong khoảng 30- 60 phút, được thực hiện bởi ê kíp phẫu thuật viên tiêu hóa và ê kíp bác sỹ gây mê hồi sức, kỹ thuật viên có chuyên môn, kinh nghiệm. Quy trình phẫu thuật gồm những bước sau đây – Bước 1 Bệnh nhân được hướng dẫn nằm trên bàn mổ, nằm ngửa dạng hai chân. Bênh nhân sẽ được đặt thông tiểu. Phẫu thuật viên đứng bên phải người bệnh, phụ mổ đứng bên đối diện. – Bước 2 Bệnh nhân được gây mê nội khí quản. – Bước 3 Tiến hành. + Bác sỹ sẽ Rạch bụng đường trắng giữa trên dưới rốn 3 cm. + Bóc tách da và tổ chức dưới da, xác định thành trước bàng quang bằng đường giữa rốn, tìm ống niệu rốn ở phần đáy bàng quang. + Cắt và khoét bỏ nang niệu rốn. + Khâu buộc đường rò dây chằng rốn, khâu lại phần đáy bàng quang. + Kiểm tra cầm máu. 6. Những nguy cơ có thể xảy ra trong quá trình phẫu thuật là gì? Với phẫu thuật bóc nang niệu rốn, tỉ lệ gặp phải biến chứng là rất hiếm, một số rủi ro như – Phản ứng của thuốc gây mê trên hô hấp, tim mạch như suy hô hấp, trụy tim mạch, sẽ xử trí cấp cứu được tùy từng mức độ phản ứng của cơ thể với thuốc gây tê, tiền mê. – Tai biến do phẫu thuật + Chảy máu Chảy máu trong ổ bụng, bệnh nhân được theo dõi sát, cần thiết sẽ được phẫu thuật lại. + Tắc ruột sau mổ Sau khi xác định dãn ruột cơ năng hay tắc ruột cơ học. Nếu do nguyên nhân cơ học bệnh nhân được phẫu thuật kiểm tra và xử lý nguyên nhân. + Áp xe hoặc viêm phúc mạc do rò, bục miệng nối Bệnh nhân được điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật lại tùy thuộc mức độ của biến chứng. 7. Những điều cần biết trước khi phẫu thuật? Cung cấp thông tin cho nhân viên y tế – Cung cấp thẻ BHYT/BHCC nếu có để đảm bảo quyền lợi trong điều trị. – Cung cấp tiền sử dị ứng thuốc, thức ăn, nước uống. – Cung cấp tiền sử bệnh đang mắc phải như Tim mạch, tăng huyết áp, tiểu đường, hen suyễn, viêm dạ dày, viêm đường hô hấp ho, đau họng, chảy mũi. – Cung cấp thông tin thuốc đang sử dụng Thuốc chống đông, thuốc chống dị ứng, hen suyễn,… – Nếu bệnh nhân là nữ cần cung cấp thông tin về vấn đề kinh nguyệt, nghi ngờ mang thai. Những điều bệnh nhân cần thực hiện trước phẫu thuật để đảm bảo an toàn – Trong thời gian điều trị, nếu muốn sử dụng các loại thuốc, thực phẩm chức năng ngoài y lệnh cần phải xin ý kiến của bác sỹ. – Thực hiện đầy đủ các xét nghiệm cần thiết trước mổ như Công thức máu, chức năng đông máu, chức năng gan, chức năng thận, HIV, viêm gan B, chụp phim phổi, điện tâm đồ, siêu âm tim. – Phải nhịn ăn uống hoàn toàn trước mổ kể cả uống nước, sữa, café, kẹo cao su ít nhất 6h, để tránh biến chứng trào ngược thức ăn gây sặc, ảnh hưởng đến tính mạng trong quá trình mổ. Nếu đã lỡ ăn uống thì phải báo lại nhân viên y tế. – Cởi bỏ tư trang cá nhân, răng giả, kính áp tròng, lông mi giả nếu có giao cho người nhà giữ hoặc nếu không có người nhà có thể ký gửi tại phòng hành chính khoa. – Cắt ngắn và tẩy sạch sơn móng tay chân nếu có, búi tóc gọn gàng đối với nữ, cạo râu sạch sẽ đối với nam. – Cạo sạch lông bộ phận sinh dục và tắm trước mổ, mặc quần áo vô trùng bệnh viện không mặc đồ lót, đội mũ phẫu thuật trùm gọn hết tóc. – Đi tiểu trước khi chuyển mổ. – Không xóa ký hiệu đánh dấu vị trí vết mổ. Những vấn đề nhân viên y tế sẽ thực hiện cho bệnh nhân trước phẫu thuật – Bệnh nhân hoặc người nhà >18 tuổi ba/mẹ/vợ/chồng cần phải ký cam kết trước phẫu thuật. – Truyền dịch nuôi dưỡng giúp bệnh nhân đỡ đói và khát trong thời gian nhịn ăn. – Tiêm kháng sinh dự phòng nhiễm trùng vết mổ. – Bơm thuốc vào hậu môn để làm sạch trực tràng. – Nhân viên y tế vận chuyển xuống phòng mổ bằng xe lăn. 8. Những điều cần lưu ý trong thời gian nằm viện điều trị sau phẫu thuật? Những biểu hiện bình thường diễn ra sau phẫu thuật – Đau vết mổ hoặc căng tức vùng vết mổ khi gồng bụng hoặc khi căng cơ, tình trạng đau sẽ giảm dần. – Những ngày đầu sau mổ vết mổ sẽ có ít dịch và máu thấm băng sau đó giảm dần và khô. Các biến chứng cần theo dõi và báo nhân viên y tế – Đau vết mổ quá sức chịu đựng. – Sốt. – Vết mổ có chảy máu tươi thấm ướt đẫm toàn bộ gạc. – Chóng mặt dữ dội, nôn. – Bí tiểu, táo bón khó đi cầu phải rặn nhiều. Sốt, đau vết mổ nhiều, bí tiểu là một trong những triệu chứng cần nhanh chóng báo cho nhân viên y tế Chế độ ăn sau phẫu thuật – Sau mổ 6h, khi hết cảm giác buồn nôn thì có thể ăn cháo uống sữa với số lượng ít và chia làm nhiều lần trong ngày. – Ngày thứ 2 sau mổ có thể ăn uống bình thường tăng cường dinh dưỡng; sinh tố cam chanh, rau xanh. – Chế độ ăn tránh các chất kích thích như Tiêu, cay, ớt, rượu, bia, không hút thuốc lá vì làm chậm lành vết mổ và hạn chế công dụng của thuốc điều trị. Chế độ vận động – Ngày đầu sau mổ Nằm nghỉ, vận động xoay trở nhẹ nhàng tại giường. – Ngày thứ 2 sau mổ + Đi lại nhẹ nhàng trong phòng bệnh. + Tránh vận động mạnh, chạy nhảy, khênh vác đồ nặng. Chế độ sinh hoạt – Mặc quần áo bệnh viện và thay hằng ngày để đảm bảo vệ sinh tránh nhiễm trùng vết mổ. – Cần vệ sinh thân thể bằng khăn ấm, không nên tắm vì sẽ tăng nguy cơ nhiễm trùng vết thương nếu nước dính vào vết thương. – Đi cầu tránh rặn nhiều dễ dẫn tới tăng nguy cơ rò nước tiểu, chảy máu vết mổ. Chăm sóc vết thương – Vết thương sẽ được thay băng 1 lần/ ngày hoặc nhiều hơn nếu dịch thấm băng lượng nhiều. – Vết mổ sẽ được cắt chỉ sau 7-10 ngày kể từ ngày mổ. 9. Những điều gì cần biết sau khi ra viện? Theo dõi điều trị, chăm sóc vết thương – Uống thuốc đúng hướng dẫn theo toa ra viện. – Nếu trong quá trình uống thuốc có những triệu chứng bất thường như Ngứa, buồn nôn, chóng mặt, tức ngực, khó thở,… cần tới bệnh viện để được khám và xử trí. – Cách chăm sóc vết thương + Nên thay băng ngày 1 lần tại bệnh viện hoặc có thể đăng ký dịch vụ thay băng tại nhà của bệnh viện Gia Đình để được điều dưỡng và bác sỹ theo dõi tình trạng vết thương, thay băng tại cơ sở y tế địa phương nếu ở xa bệnh viện. + Phải giữ vết mổ sạch và khô, nếu bị ướt phải thay băng ngay. + Vết mổ sẽ được cắt chỉ sau 7-10 ngày kể từ ngày phẫu thuật. Chế độ dinh dưỡng, vận động – Chế độ dinh dưỡng + Chế độ ăn giàu dinh dưỡng, bổ sung thêm rau- củ- quả tránh táo bón. + Tránh dùng các chất kích thích như tiêu, ớt, rượu, bia, thuốc lá vì làm chậm lành vết thương và hạn chế công dụng của thuốc điều trị. Sau phẫu thuật tăng cường chất dinh dưỡng, đặc biệt là nhóm thực phẩm chống táo bón – Vận động + Trong tuần đầu sau mổ bệnh nhân cần nghỉ ngơi tại nhà, đi lại nhẹ nhàng, không lao động nặng. + Sau 1 tuần bệnh nhân có thể đi làm việc những công việc không quá nặng. + Sau 1 tháng bệnh nhân có thể quay lại lao động và sinh hoạt bình thường. + Tăng cường tập thể dục nhẹ nhàng phù hợp với thể lực. Tái khám – Tái khám sau khi sử dụng hết toa thuốc. – Tái khám ngay nếu vết mổ sưng nề, chảy dịch, sốt.
Viêm màng não ở người lớn là một bệnh nhiễm trùng, gây phản ứng viêm trong dịch não tủy và màng bao quanh não và tủy sống màng não. Cũng có một số trường hợp viêm màng não tự cải thiện trong vòng một vài tuần mà không cần điều trị. Tuy nhiên, phần lớn người bệnh cần được can thiệp khẩn cấp bởi bệnh có nguy cơ gây tàn tật vĩnh viễn và tử vong. Nguyên nhân viêm màng não ở người lớn Có 3 loại nhiễm trùng chính gây ra bệnh viêm màng não ở người lớn, gồm có virus, vi khuẩn và nấm. Tương ứng, y học gọi tên bệnh là viêm màng não do virus, vi khuẩn và nấm. Trong đó, viêm màng não do virus thường không để lại hậu quả nghiêm trọng. Trong khi đó, viêm màng não ở người lớn do vi khuẩn, nấm lại gây ra nhiều tác động hoặc di chứng nặng nề, đe dọa đến tính mạng bệnh nhân nếu không được cấp cứu kịp thời. Ở người trên 20 tuổi, vi khuẩn là thủ phạm chính gây viêm màng não. Ngoài ra, cũng có một số nguyên nhân viêm màng não khác như nhiễm kí sinh trùng amip viêm màng não tăng bạch cầu ái toan, hiếm gặp dị ứng, một số thuốc điều trị ung thư và các bệnh viêm như sacoidosis. Viêm màng não ở người lớn có thể xảy ra với mọi đối tượng, nhưng những người có nguy cơ cao hơn là Chưa tiêm chủng đầy đủ, đặc biệt là các mũi phế cầu, não mô cầu, Hib Sống trong môi trường tập thể như kí túc xá, khu quân sự… Phụ nữ mang thai Hệ thống miễn dịch suy yếu như bệnh nhân AIDS, rối loạn sử dụng rượu, tiểu đường, sử dụng thuốc ức chế miễn dịch trong điều trị ung thư, ghép tạng…, cắt bỏ lá lách. Triệu chứng viêm màng não ở người lớn Dấu hiệu viêm màng não ở người lớn ban đầu có thể giống với bệnh cúm, sau đó chúng sẽ tiến triển trong vài giờ đến vài ngày. Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn có thể gặp những triệu chứng sau đây Sốt cao đột ngột Gáy cứng Đau đầu dữ dội, cơn đau có thể lan xuống lưng hoặc các bộ phận khác trên cơ thể Buồn nôn, nôn Lú lẫn, khó tập trung Co giật Buồn ngủ hoặc ngủ li bì Nhạy cảm với ánh sáng, tiếng động Chán ăn, không khát nước Phát ban nếu viêm màng não ở người lớn là do não mô cầu Có thêm ảo giác, mất thăng bằng nếu là viêm màng não do amip. Viêm màng não do vi khuẩn nghiêm trọng có thể gây tử vong trong vài ngày nếu không điều trị kịp thời bằng kháng sinh, điều trị chậm cũng làm tăng nguy cơ tổn thương não vĩnh viễn. Vì vậy, bạn phải đi khám ngay nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nghi ngờ nào. Biến chứng của viêm màng não ở người lớn là gì? Biến chứng viêm màng não ở người lớn có thể nặng. Khi càng điều trị chậm, nguy cơ co giật và tổn thương thần kinh vĩnh viễn càng cao. Ước tính có 10 – 20% bệnh nhân viêm màng não phải gánh chịu những di chứng lâu dài của bệnh. Chúng bao gồm Mất thính lực hoặc thị lực Gặp các vấn đề về trí nhớ Khó khăn trong học tập Tổn thương não Đi lại khó khăn, rối loạn thăng bằng Viêm khớp Tổn thương đa cơ quan Hoại tử ngón tay, ngón chân hoặc tứ chi nếu viêm màng não dẫn tới nhiễm trùng huyết Co giật Suy thận Sốc nhiễm trùng Tử vong. Dù vậy, khi điều trị kịp thời thì ngay cả người bị viêm màng não nặng cũng có thể phục hồi tốt. Viêm màng não ở người lớn có lây không? Bản thân bệnh viêm màng não không lây, nhưng nhiều nguyên nhân gây bệnh vi khuẩn, virus, nấm, kí sinh trùng có thể lây từ người này sang người khác. Chẩn đoán viêm màng não ở người lớn như thế nào? Bác sĩ sẽ khám sức khỏe, hỏi triệu chứng và khai thác thêm xem bạn có tiếp xúc với nguồn tác nhân gây bệnh nào hoặc đi du lịch gần đây. Bên cạnh đó, các xét nghiệm có thể dùng trong chẩn đoán viêm màng não ở người lớn là Xét nghiệm dịch mũi họng Bác sĩ dùng que chuyên dụng để lấy mẫu dịch từ mũi hoặc cổ họng của bạn, sau đó phân tích chúng để tìm các tác nhân gây bệnh. Chọc dò tủy sống Bác sĩ sử dụng kim chọc dò vào khoang giữa các mỏm gai đốt sống ở đoạn thắt lưng, vào trong khoang dịch não tủy để lấy dịch não tủy ra làm xét nghiệm. Bác sĩ thường sẽ chỉ định các xét nghiệm tế bào, sinh hóa và vi sinh dịch não tủy. Xét nghiệm máu Bác sĩ lấy máu tĩnh mạch từ cánh tay, làm các xét nghiệm đánh giá tình trạng nhiễm trùng cũng như nuôi cấy bệnh phẩm máu để tìm căn nguyên gây nhiễm trùng lưu hành ở trong máu. Chụp CT hoặc MRI não Đánh giá hình ảnh của não, màng não. Xét nghiệm phân Cũng nhằm tìm kiếm căn nguyên gây nhiễm trùng. Điều trị viêm màng não ở người lớn Sau khi đã chẩn đoán xác định được nguyên nhân gây bệnh, bác sĩ mới có phương án điều trị phù hợp. Viêm màng não ở người lớn chủ yếu do vi khuẩn, cần được điều trị tại bệnh viện ít nhất 1 tuần với các phương pháp Truyền tĩnh mạch kháng sinh Truyền dịch tĩnh mạch Thở oxy nếu cần thiết Viêm màng não do virus có xu hướng tự khỏi trong vòng 7 – 10 ngày, thường có thể điều trị tại nhà. Người bệnh được sử dụng thuốc giảm đau và thuốc kháng virus trong thời gian này. Viêm màng não do nấm được điều trị bằng thuốc kháng nấm. Bên cạnh đó, corticoid cũng có thể được chỉ định trong một số trường hợp. Người lớn có thể làm gì để phòng ngừa viêm màng não? Cách tốt nhất để giảm nguy cơ mắc bệnh viêm màng não là bảo vệ bản thân khỏi các bệnh truyền nhiễm thường dẫn tới viêm màng não. Tiêm phòng, thực hành xử lý thực phẩm an toàn và rửa tay là một số cách để giảm nguy cơ mắc các bệnh truyền nhiễm. Cụ thể Vắc xin phế cầu, não mô cầu, Hib, thủy đậu, cúm, sởi và quai bị Kháng sinh dự phòng bác sĩ sẽ kê đơn kháng sinh dự phòng nếu bạn có nguy cơ nhiễm khuẩn cao Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và nước sạch, đặc biệt là trước và sau khi ăn, sau khi tiếp xúc với phân, sau làm vườn hay làm việc với đất cát Che miệng, mũi khi ho hoặc hắt hơi Vệ sinh, khử trùng môi trường sống thường xuyên Tránh tiếp xúc với những người đang mắc bệnh truyền nhiễm Không bơi hoặc uống nước có thể bị ô nhiễm Ăn chín, uống sôi Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài Dùng kem hoặc thuốc đuổi côn trùng, tránh để bị đốt.
viêm nang rốn ở người lớn