BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA XÂY DỰNG BÀI TIỂU LUẬN MƠN HỌC: NGUN LÝ THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH GVHD: Th.S TRẦN QUỐC HÙNG SVTH: NGUYỄN THÀNH THIỆN MSSV: 18520100351 LỚP HỌC PHẦN: 050022002 BÀI TIỂU LUẬN Giới thiệu kiến trúc cơng trình - Cơng 7. Bài tập vận dụng mẫu câu bị động. Bài tập ứng dụng cấu trúc câu bị động. Sau khi đã nắm được cấu trúc bị động của các thì, bạn cần luyện tập ngày để hiểu rõ và nhớ bài lâu hơn. Hãy cùng ISE áp dụng kiến thức đã học vào những bài Cấu trúc tuyệt đối (Absolute phrase): cấu trúc, cách dùng, bài tập có đáp án. written by Step Up 15 Tháng Mười Một, 2019. Ở trình độ Tiếng Anh cơ bản, chúng ta thường quen với việc hình thành 1 câu dưới dạng cấu trúc: S + V + O, sau đó chia động từ phù hơp với thời gian. Tuy nhiên, với cách làm này sẽ làm nhàm chán đi bài văn hoặc ngay cả trong những lúc bạn luyện nghe nói tiếng Anh của bạn. Bài viết sẽ cung cấp những thông tin nền tảng về mệnh đề tuyệt đối (Absolute Clause), những đặc trưng khác biệt và ý nghĩa phổ biến của mệnh đề này và cách viết mệnh đề tuyệt đối qua công thức, bài tập và đáp án, Là một trong những mệnh đề rút gọn hữu ích nhất, Absolute Clause (hoặc Absolute Phrase C) Vị trí dành cho cả chữ và số, không bắt buộc phải nhập. D) Vị trí dành cho cả chữ và số, bắt buộc phải nhập. Câu 9: Khi tạo cấu trúc của Table thuộc tính AllowZerolength dùng để: A) Cho phép hay không cho phép các trường Text và memo nhận các chuỗi rỗng. B) Thông báo 5 cẤu trÚc cỐt lÕi tuyỆt ĐỐi khÔng ĐƯỢc bỎ qua | FeasiBLE ENGLISH Bạn sẽ chẳng biết được khả năng của Bạn đến đâu, cho đến khi bạn bắt tay hành động. asMm. Học Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản"Cụm từ độc lập" hay "Cấu trúc tuyệt đối" có vẻ như "khó hiểu" với các bạn mới tập tành học Ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên đây là cấu trúc câu rất thường gặp trong tiếng Anh. Với mong muốn giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về Absolute Phrase, đã đăng tải tài liệu về Cấu trúc tuyệt đối dưới đây. Mời bạn đọc tham khảo, download tài Cấu trúc tuyệt đối là gì?- Absolute phrase là gì? Cấu trúc tuyệt đối hay còn gọi là cụm từ độc lập là 1 nhóm các từ danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ nghĩa kết hợp lại với Cụm từ độc lập không có quan hệ về chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó có thể đứng trước, sau hoặc chen vào giữa câu mà không ảnh hưởng tới cấu trúc trong Cấu trúc tuyệt đối thường được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy “,” hoặc 1 cặp dấu phẩy.- Cách dùng absolute phrase cấu trúc tuyệt đối được dùng để bổ nghĩa cho cả câu, nên có thể loại bỏ mà không ảnh hưởng tới cấu trúc của câu. Cấu trúc này thường được dùng trong văn chương và dụ+ Her arms folded across her chest, the teacher warmed the class about the bad results of the final exam.Khoanh tay trước ngực, GVCN cảnh báo cả lớp về kết quả thi cuối kỳ tối tệ+ The weather being fine, they went for a walk.Thời tiết rất đẹp, họ ra ngoài đi dạo+ The old man tried to get up, the young man helping him.Ông lão cố gắng ngồi dậy, cậu thanh niên đỡ giúp ông2. Cấu trúc Absolute phraseCấu trúc của cụm từ độc lập được hình thành bằng các cách sau đâya. Danh từ + phân từ Noun + participleVí dụ+ Her homework completed, Robin went to bed at midnight.Hoàn thành bài tập, Robin đi ngủ lúc nửa đêm[noun homework + past participle completed]+ The girl stands alone by herself, her hair fluttering in the wind.Cô gái đứng một mình, tóc dài bay trong gió[noun hair + present participle fluttering]b. Đại từ + động từ nguyên mẫu có to Pronoun + to infinitiveVí dụWe all filed out, some to come back home, others to gather at the gate.Chúng tôi nối đuôi nhau đi ra, 1 số trở về nhà, số khác tụ tập trước cổng trường[pronoun some/ others + infinitive to come back/ to gather]c. Danh từ/ đại từ + cụm giới từ/ tính từ Noun/ pronoun + prepositional/ adjective phraseVí dụ+ He was waiting, with his eyes on her back.Anh ta đang đợi, mắt dán vào vào lưng của cô [noun eyes + prepositional phrase on her back]+ Her determination stronger than ever, Lan decided not to give up until she had achieved her dreams.Lòng kiên định mạnh mẽ hơn bao giờ hết, Lan quyết định sẽ không bỏ cuộc cho tới khi đạt được giấc mơ của mình[noun determination + adj stronger]3. Các cấu trúc tuyệt đối thông dụngMột số các cụm từ thông dụng được sử dụng như cụm từ độc lập. Vì không đi kèm với 1 từ đặc biệt nào, chúng có thể đặt ở đầu hoặc cuối câuVí dụ+ Roughly speaking, the coat cost about 1000 dollars.Nói chung, giá của cái áo khoảng 1, 000 đô+ Considering his abilities, he should have done better.Xét đến khả năng của anh ta, anh ta lẽ ra đã có thể làm tốt hơn+ A storm is brewing, judging by the dark clouds.Cơn bão đang tới, dựa trên những đám mây đen+ To get back to the main point, the budget needs to be bigger.Quay trở lại vấn đề chính, chúng ta cần ngân sách lớn hơnTrên đây là kiến thức tổng hợp về Cấu trúc tuyệt đối. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh cơ bản khác như Tài liệu luyện kỹ năng Tiếng Anh cơ bản, Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh, Luyện thi Tiếng Anh trực tuyến,... được cập nhật liên tục trên Cấu trúc tuyệt đối là gì?Absolute phrase là gì? Cấu trúc tuyệt đối hay còn gọi là cụm từ độc lập là 1 nhóm các từ danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ nghĩa kết hợp lại với nhau. Cụm từ độc lập không có quan hệ về chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó ở thể đứng trước, sau hoặc chen vào giữa câu mà không ảnh hưởng tới cấu trúc trong Cấu trúc tuyệt đối thường được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy "," hoặc 1 cặp dấu phẩy.- Cách dùng absolute phrasecấu trúc tuyệt đối được dùng để bổ nghĩa cho cả câu, nên có thể loại bỏ mà không ảnh hưởng tới cấu trúc của câu. Cấu trúc này thường được dùng trong văn chương và thơ*Her arms folded across her chest, the teacher warmed the class about the bad results of the final exam.*The weather being fine, they went for a walk.*The old man tried to get up, the young man helping từ + phân từ Noun + participleHer homework completed, Robin went to bed at girl stands alone by herself, her hair fluttering in the wind.Cô gái đứng một mình, tóc dài bay trong gióĐại từ + động từ nguyên mẫu có to Pronoun + to infinitiveWe all filed out, some to come back home, others to gather at the gateDanh từ/đại từ + cụm giới từ/ tính từHe was waiting, with his eyes on her determination stronger than ever, Lan decided not to give up until she had achieved her số các cụm từ thông dụng được sử dụng như cụm từ độc lập. Vì không đi kèm với 1 từ đặc biệt nào, chúng có thể đặt ở đầu hoặc cuối câuý là nó thuộc loại từ khác nhưng chức năng giống câu độc lậpRoughly speaking, the coat cost about 1000 his abilities, he should have done storm is brewing, judging by the dark get back to the main point, the budget needs to be bigger.+ Đối với những câu có cùng một chủ ngữ, người ta thường rút gọn bằng cách sử dụng các phân từ. Còn đối với các câu có chủ ngữ khác nhau, để ghép các câu lại hoặc rút gọn nó, người ta dùng cấu trúc tuyệt đối+ Absolute phrase không có quan hệ với các thành phần khác trong câu nên nó có thể đứng ở bất kì vị trí nào mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp hay ý nghĩa trong phrase được phân biệt với các thành phần khác trong câu bởi dấu phẩy. Bạn đang xem bài viết Cấu Trúc Tuyệt Đối Absolute Phrase Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. 1. Cấu trúc tuyệt đối là gì? – Absolute phrase là gì? Cấu trúc tuyệt đối hay còn gọi là cụm từ độc lập là 1 nhóm các từ danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ nghĩa kết hợp lại với nhau. – Cụm từ độc lập không có quan hệ về chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó có thể đứng trước, sau hoặc chen vào giữa câu mà không ảnh hưởng tới cấu trúc trong câu. – Cấu trúc tuyệt đối thường được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy “,” hoặc 1 cặp dấu phẩy. – Cách dùng absolute phrase cấu trúc tuyệt đối được dùng để bổ nghĩa cho cả câu, nên có thể loại bỏ mà không ảnh hưởng tới cấu trúc của câu. Cấu trúc này thường được dùng trong văn chương và thơ. Ví dụ + Her arms folded across her chest, the teacher warmed the class about the bad results of the final exam. Khoanh tay trước ngực, GVCN cảnh báo cả lớp về kết quả thi cuối kỳ tối tệ + The weather being fine, they went for a walk. Thời tiết rất đẹp, họ ra ngoài đi dạo + The old man tried to get up, the young man helping him. Ông lão cố gắng ngồi dậy, cậu thanh niên đỡ giúp ông 2. Cấu trúc Absolute phrase Cấu trúc của cụm từ độc lập được hình thành bằng các cách sau đây a. Danh từ + phân từ Noun + participle Ví dụ + Her homework completed, Robin went to bed at midnight. Hoàn thành bài tập, Robin đi ngủ lúc nửa đêm [noun homework + past participle completed] + The girl stands alone by herself, her hair fluttering in the wind. Cô gái đứng một mình, tóc dài bay trong gió [noun hair + present participle fluttering] b. Đại từ + động từ nguyên mẫu có to Pronoun + to infinitive Ví dụ We all filed out, some to come back home, others to gather at the gate. Chúng tôi nối đuôi nhau đi ra, 1 số trở về nhà, số khác tụ tập trước cổng trường [pronoun some/ others + infinitive to come back/ to gather] c. Danh từ/ đại từ + cụm giới từ/ tính từ Noun/ pronoun + prepositional/ adjective phrase Ví dụ + He was waiting, with his eyes on her back. Anh ta đang đợi, mắt dán vào vào lưng của cô [noun eyes + prepositional phrase on her back] + Her determination stronger than ever, Lan decided not to give up until she had achieved her dreams. Lòng kiên định mạnh mẽ hơn bao giờ hết, Lan quyết định sẽ không bỏ cuộc cho tới khi đạt được giấc mơ của mình [noun determination + adj stronger] 3. Các cấu trúc tuyệt đối thông dụng Một số các cụm từ thông dụng được sử dụng như cụm từ độc lập. Vì không đi kèm với 1 từ đặc biệt nào, chúng có thể đặt ở đầu hoặc cuối câu Ví dụ + Roughly speaking, the coat cost about 1000 dollars. Nói chung, giá của cái áo khoảng 1, 000 đô + Considering his abilities , he should have done better. Xét đến khả năng của anh ta, anh ta lẽ ra đã có thể làm tốt hơn + A storm is brewing, judging by the dark clouds . Cơn bão đang tới, dựa trên những đám mây đen + To get back to the main point , the budget needs to be bigger. Quay trở lại vấn đề chính, chúng ta cần ngân sách lớn hơn st Cụm Danh Từ Noun Phrase Trong Tiếng Anh Học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Từ loại tiếng Anh Cụm Danh Từ 1. Cụm danh từ là gì? Noun Phrase là gì? Cụm danh từ trong tiếng Anh là gì? Là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa, đứng trước gọi là pre-modifiers – tiền bổ ngữ và/hoặc đứng sau gọi là post-modifiers – hậu bổ ngữ. Ví dụ + a beautiful girl một cô gái đẹp + many colorful books nhiều quyển sách đủ màu + an oval table cái bàn hình oval + a bottle of water một bình nước 2. Cấu trúc cụm danh từ. Cách nhận biết cụm danh từ trong tiếng Anh, cách tạo ra cụm danh từ trong tiếng Anh bổ ngữ đứng trước – danh từ chính – bổ ngữ đứng sau – Danh từ chính có thể là danh từ đếm được, danh từ không đếm được, danh từ số ít, danh từ số nhiều. – Bổ ngữ đứng trước danh từ chính có thể là Mạo từ Article, Từ định lượng Qualifiers, Danh từ, đại từ sở hữu Possessive Nouns/Pronouns; Tính từ; Phân từ V-ing hoặc V3/-ed. Ví dụ a nice house pronouns danh từ chính là house, được bổ nghĩa bởi tính từ nice và mạo từ a – Bổ ngữ đứng sau danh từ chính có thể là Cụm giới từ, cụm động từ… Ví dụ the tall girl standing in the corner cô gái cao cao đứng ở trong góc 3. Các thành phần trong cụm danh từ. Bổ ngữ phía trước danh từ. a. Từ hạn định Determiner – Mạo từ Articles Trong cụm danh từ, mạo từ thường đứng ở đầu. + Mạo từ xác định the Ví dụ the United States, the Universe, the Earth, the Moon, the man over there, … + Mạo từ không xác định a/an dùng mạo từ “an” với các từ bắt đầu là nguyên âm u, e, o, a, i, mạo từ “a” với các từ bắt đầu là phụ âm t, f, d, h, j, k, … Ví dụ a man, a woman, a book, a store, … – Từ chỉ số lượng, định lượng Qualifiers Trong cụm danh từ, từ chỉ số lượng thường đứng sau mạo từ, còn nếu không có mạo từ thì nó đứng đầu cụm danh từ. Lưu ý một số từ chỉ định có thể đứng trước mạo từ nhưall, both, half,và các bội từ như twice, double, three times – Sở hữu cách hoặc tính từ sở hữu Possessive Nouns/ Adjective + Possessive nouns sở hữu cách là thêm ′s vào phía sau danh từ sở hữu. Ví dụ The man’s wallet, Susan’s cats chiếc ví của người đàn ông, mèo của Susan + Possessive adjective tính từ sở hữu my, your, his, her, our, their, its Ví dụ my school, her bag trường của tui, túi của cô ta b. Bổ ngữ Modifier – Tính từ Adjective Tính từ thường đứng trước danh từ chính, và nhiệm vụ của tính từ là bổ nghĩa cho danh từ chính. Ví dụ + A beautiful girl một cô gái đẹp + A long distance một quãng đường dài + Many young students nhiều sinh viên trẻ – Phân từ Participles Vị trí của các phân từ trong cụm danh từ cũng giống như tính từ, đều được dùng để bổ nghĩa cho danh từ chính. Có hai dạng phân từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ Phân từ hiện tại V-ing và phân từ quá khứ V3/-ed + Dùng Phân từ hiện tại V-ing khi nói đến bản chất của sự vật, hay sự việc đang diễn ra. Ví dụ an interesting film 1 bộ phim hay, the barking dog 1 con chó đang sủa + Dùng phân từ quá khứ V3/-ed khi nói đến cảm giác của sự vật, hay sự vật được/ bị tác động Ví dụ a well-trained dog 1 con chó được huấn luyện tốt, a broken heart 1 trái tim tan vỡ Bổ ngữ phía sau danh từ. Các bổ ngữ phía sau danh từ có thể là một cụm từ phrase hoặc một mệnh đề clause a. Cụm từ Phrase – Cụm giới từ Preposition phrases Cụm giới từ là cụm từ bắt đầu bằng một giới từ, cụm giới từ đứng sau danh từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ. Ví dụ A man with black hair Người đàn ông có mái tóc đen The dog behind the fence Con chó phía sau hàng rào – Cụm phân từ Participle phrases + Cụm Phân từ hiện tại thường bắt đầu bằng V-ing, cụm Phân từ hiện tại xuất hiện khi rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động Ví dụ The man standing over there the man who is standing over there + Cụm phân từ quá khứ thường bắt đầu bằng V3/-ed, cụm phân từ quá khứ xuất hiện khi rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động. Ví dụThe book sent to me The book which is sent to me b. Mệnh đề Clause Mệnh đề tính từ hay còn gọi là mệnh đề quan hệ adjective clause, được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Ví dụ + The girl who you talked to is my girlfriend. Cô gái mà anh đã nói chuyện là bạn gái của tôi + The book that you sent me yesterday is my favorite novel. Quyển sách bạn đưa tôi hôm qua là cuốn tiểu thuyết yêu thích của tôi 1. Định nghĩa cấu trúc Need trong tiếng Anh “Need” /niːd/, là một động từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “cần”. Ngoài ra, Need còn có nghĩa là sự cần thiết, nhu cầu khi đóng vai trò là một danh từ tiếng Anh. Người ta thường dùng cấu trúc need để nói về sự quan trọng, cần thiết, thể hiện sự đòi hỏi, hay một yêu cầu về một việc gì đó. Ví dụ I want to know your needs . Tôi muốn biết nhu cầu của bạn. I don’t need anything from him. Tôi không cần bất cứ thứ gì từ anh ta. 2. Cấu trúc Need và cách dùng Cấu trúc Need thường được biết đến như cấu trúc với một động từ khuyết thiếu. Tuy nhiên, cấu trúc need còn được sử dụng với nhiều vai trò khác nhau nữa đấy. Cùng tìm hiểu một số cách dùng need trong tiếng Anh nhe Need được dùng như một danh từ Khi là một danh từ, “need” mang nghĩa là “nhu cầu, sự cần thiết”. Một số cấu trúc Need khi là danh từ If need be, S + V… Nếu cần/ khi cần,… Ví dụ If need be, you can call us anytime. Nếu cần, bạn có thể gọi cho chúng tôi bất cứ lúc nào. There is a great need for + danh từ/ V-ing Rất cần thiết phải có/làm gì… Ví dụ There is a great need for listening to music to relax. There is a great need for listening to music to relax. In case of need, S + V… Trong trường hợp cần thiết,… Ví dụ I’m very busy. Please call me only in case of need. Tôi rất bận. Vui lòng gọi cho tôi chỉ trong trường hợp cần thiết. There is no need for someone to do something Ai đó chưa cần phải làm làm gì… Ví dụ There is no need for you to go to school. Today is Sunday. Bạn không cần phải đi học đâu. Hôm nay là chủ nhật. Have need of something = stand/ be in need of something cần cái gì Ví dụ I have need of flour to make a cake. Tôi cần bột để làm bánh. Ngoài ra, “need” mang nghĩa là “khi hoạn nạn, lúc khó khăn, tình cảnh túng thiếu”. Ví dụ I am grateful to Mike for always helping me in my need. Tôi biết ơn Mike vì đã luôn giúp đỡ tôi khi tôi cần. Mike always finds a way to overcome the need by himself. Mike luôn tự mình tìm cách vượt qua sự khó khăn. Need được dùng như một động từ thường Cấu trúc need được sử dụng như một động thường có 2 trường nghĩa Need – Yêu cầu ai cái gì, thiếu cái gì nói về nhu cầu. S người + needs + to V ai đó cần làm gì… Ví dụ I need to check my entire file today Tôi cần kiểm tra toàn bộ tệp của mình hôm nay. Mike needs to apologize to the class for his actions. Mike cần xin lỗi cả lớp vì hành động của mình. S vật + needs + V-ing = S vật + need to + be+ V-pp Cái gì đó cần được làm… Ví dụ This house is very degraded. It needs fixing . = This house is very degraded. It needs to be fixed. Ngôi nhà này rất xuống cấp. Nó cần được sửa chữa. Dani’s bedroom needs cleaning up right away. = Dani’s bedroom needs to be cleaned up right away. Ngôi nhà này rất xuống cấp. Nó cần được sửa chữa. S + didn’t need + to V đã không phải… Cấu trúc need này diễn tả một việc không cần phải làm, Thực tế ở trong qua khứ điều này chưa xảy ra. Ví dụ You didn’t need to be gone to the party tonight. Bạn không cần phải đi dự tiệc tối nay. You didn’t need to cook dinner because I have already booked a table at a restaurant. Bạn không cần phải nấu bữa tối vì tôi đã đặt bàn ở một nhà hàng. Need – Cần phải chỉ sự bắt buộc Ví dụ We need to do internships to gain experience. Chúng ta cần thực tập để tích lũy kinh nghiệm. I need to study harder to pass the upcoming exam. Tôi cần phải học tập chăm chỉ hơn để vượt qua kỳ thi sắp tới. Need được dùng như một động trợ động từ động từ khuyết thiếu Trong câu nghi vấn Need + S + V nguyên mẫu + O…? Ai đó có cần làm gì không…? Ví dụ Need I come back here? Tôi có cần quay lại đây không? Need you rest? Bạn cần nghỉ ngơi không? S + needn’t + V nguyên mẫu + O… Ai đó không cần làm gì… Ví dụ I needn’t go to school tomorrow. Tôi không cần phải đi học vào ngày mai. You needn’t say anything. I already know all of it. Bạn không cần phải nói bất cứ điều gì. Tôi đã biết tất cả. Cấu trúc Need + have + V-pp lẽ ra nên… Cấu trúc need này diễn tả một sự việc lẽ ra nên được làm trong quá khứ. Tuy nhiên trong thực tế lại không được thực hiện. Ví dụ Mike needs have finished his work. Họ lẽ ra nên hoàn thành công việc của họ. You need have woken up earlier. Bạn lẽ ra nên thức dậy sớm hơn. Cấu trúc Needn’t + have + V-pp lẽ ra không nên… Nói về sự việc không nên xảy ra nhưng trên thực tế đã xảy ra rồi. Ví dụ You needn’t have helped him. Bạn lẽ ra không cần phải giúp anh ta. They needn’t have acted so foolishly and then suffer unfortunate consequences. Họ lẽ ra không nên hành động dại dột như vậy để rồi phải gánh chịu hậu quả đáng tiếc. Phủ định của Need Cấu trúc need có 2 dạng phủ định Don’t/Doesn’t/Didn’t need + to V; Needn’t + V. Ví dụ You don’t need to water the plants because there is an automatic watering machine. Bạn không cần tưới cây vì đã có máy tưới tự động. You needn’t water the plants because there is an automatic watering machine. Bạn không cần tưới cây vì đã có máy tưới tự động. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Need Động từ bán khuyết thiếu “need”không được sử dụng thường xuyên trong thể khẳng định. Gần như luôn có từ phủ định trong câu kể cả với câu khẳng định, ví dụ như “no one”, “no thing”,…; Khi chuyển từ câu khẳng định sang phủ định, ta dùng “needn’t” hoặc “need not”. KHÔNG DÙNG “don’t”, “doesn’t” hay “didn’t” trước need. Câu hỏi với need không phổ câu hỏi, “need” đóng vai trò là trợ động từ. tức là không có do/does/did. Need khuyết thiếu chỉ mang nghĩa phủ định khi trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn. 3. Phân biệt cấu trúc need và Have to Cấu trúc need và Have to thường rất hay bị nhầm lẫn do cũng mang trường nghĩa tương tự nhau. Tuy nhiên, chúng vẫn có sự khác biệt với mục đích sử dụng Have to nghĩa vụ hay điều cần phải làm vì không còn sự lựa chọn nào khác; Need điều cần làm để đạt được mục đích nào đó. Ví dụ You have to submit a report to take the graduation exam. Bạn phải nộp báo cáo để được dự thi tốt nghiệp. You need to practice more to become a pianist. Bạn cần luyện tập nhiều hơn nữa để trở thành nghệ sĩ piano. Bài tập Chia động từ I need…………… work harder if I want to pass the exam. My son needs…………… change his suitcase because it is broken. My mother needs…………… go to the supermarket tomorrow. The grass needs…………… cut because it’s very high. This plant hasn’t been watered for a long time, it needs…………… water. This bedroom hasn’t been cleaned for months, it needs…………… clean today. Those screws are loose, they need…………… tighten. Your dress is too long, it needs…………… take up. You don’t need…………… come to the meeting, I’ll be there. Your hair is too dirty, it needs…………… wash immediately. Đáp án To work To change To go Cutting Watering Cleaning Tightening Taking up To come Washing Cấu Trúc Want Trong Tiếng Anh Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – WANT + to Verb là cấu trúc diễn tả mong muốn cực quan trọng trong tiếng Anh giao tiếp. Bài viết bao gồm cấu trúc, cách dùng, ví dụ [KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN] sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng. 1. CẤU TRÚC WANT TRONG TIẾNG ANH Want dùng để diễn tả mong muốn, ý muốn + Ai đó muốn cái gì S + wants + N danh từ Ví dụ I want that hat. + Ai đó muốn làm gì S + wants + to + V động từ Ví dụ I want to go shopping with my friends. + Muốn ai đó làm gì S + wants + tên người/tân ngữ + to V Ví dụ My mother wants me to go to bed before 10 2. CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC WANT Cấu trúc Want dùng để diễn tả mong muốn Khi dùng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh “want” để diễn tả mong muốn, chúng ta thường thấy “want” là một mệnh đề bổ ngữ complement và nó quyết định ý nghĩa của toàn bộ câu. Mệnh đề bổ ngữ đó có thể là danh từ làm tân ngữ object nouns, đại từ làm tân ngữ object pronouns, động từ nguyên mẫu có “to”, hoặc tân ngữ + to-inf. Ví dụ Do you want a drink? This coffee shop is great Cô có muốn uống trà nóng không? Tiệm cà phê này tuyệt lắm I could ask my brother to borrow his bike but I didn’t want it Tôi đã có thể hỏi mượn anh trai xe đạp nhưng tôi không muốn chiếc xe đó This is a modern shoes I have just got. Do you want to try it? Đây là đôi giày sành điệu mà tôi vừa mới có. Bạn có muốn đi thử không? The professor wants her to call to her parent Giáo sư muốn cô ấy gọi điện thoại cho phụ huynh của mình *** Trong những câu trả lời ngắn, chúng ta có thể dùng “want to” mà bỏ đi động từ phía sau Ví dụ Elle didn’t go to shopping with me because she didn’t want to Elle không đi siêu thị với tôi bơi vì cô ấy không muốn My sister wanted to leave school at 17, but my parents didn’t want her to Chị của tôi muốn bỏ học năm 17 tuổi nhưng bố mẹ tôi không muốn chị ấy làm như vậy ***Chú ý Chúng ta không dùng “want” trong mệnh đề có “that” Ví dụ I want you to clean this mess before I come back Tôi muốn cậu hãy dọn dẹp đống lộn xộn này trước khi tôi quay lại Không dùng I want that you clean this mess before I come back Cấu trúc Want thể hiện sự cần thiết Chúng ta sử dụng cấu trúc “want” với động từ thêm -ing V-ing thể hiện một việc gì đó rất cần thiết, nên được hoàn thành. Ví dụ Your nails wants painting Móng tay của bạn cần được sơn lại This mess wants cleaning Đống lộn xộn này nên được dọn dẹp Trong những trường hợp bình thường, chúng ta cũng sử dụng cấu trúc “want + V-ing” giống như cấu trúc “want to have something done” Ex Have you got any T-shirt you want washing? = Which T-shirt you want to have washed? Bạn có cái áo thun nào cần giặt không? Cấu trúc “Want” dùng để đưa ra lời khuyên, cảnh báo Trong những tình huống tiếng Anh giao tiếp cơ bản thông thường, chúng ta có thể sử dụng “want” để đưa ra lời khuyên, ngăn chặn, cảnh báo một điều gì đó. Và đương nhiên chúng ta luôn sử dụng “want” trong trường hợp này ở thì hiện tại simple present, nhưng đôi khi có thể dùng ở tương lai đơn simple future Ví dụ You want to be careful driving your car in high way. We got a big hole in that street few days ago Bạn nên cẩn thận khi lái xe trên đường cao lộ. Có một cái hố rất lớn xuất hiện mấy ngày trước đấy What you’ll want to do, you’ll ask my permission first Bạn muốn làm gì thì phải hỏi ý kiến tôi trước Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng “want” kèm với wh-questions, với “if” và trong cấu trúc tiếp diễn continuous form Chúng ta có thể sử dụng một số “wh-questions” như what, when, whatever, whenever, whoever,… trước “want” Trong trường hợp này thì chúng ta không cần dùng giới từ “to” sau động từ nguyên thể Ví dụ I’ll give you whatever you want Anh sẽ cho em bất cứ cái gì em muốn My hotel is free for employment. You can move to my place whenever you want Khách sạn của tôi miễn phí cho người thất nghiệp. Bạn có thể chuyển đến chỗ tôi bất cứ khi nào bạn muốn You want to borrow my clothes? Ok, take what you want Bạn muốn mượn quần áo của tôi à? Được thôi, lấy cái nào cũng được Cũng như vậy, trong cấu trúc “want” cùng với “if” bạn không cần phải dùng giới từ “to” sau động từ nguyên thể Ví dụ We can talk all night, if you want Chúng ta có thể nói chuyện cả đêm, nếu em muốn *** Tuy nhiên trong câu phủ định, chúng ta phải sử dụng giới từ “to” sau động từ nguyên thể Ví dụ You don’t have to talk with me if you don’t want to Em không phải nói chuyện với anh nếu em không muốn Sử dụng cấu trúc “want” trong hình thức tiếp diễn continuous form để thể hiện sự gián tiếp và tính lịch sự Ví dụ We are wanting to buy a midium apartment with 3 bed rooms. Can you show me one? Chúng tôi đang muốn mua một căn hộ trung bình với 3 phòng ngủ. Bạn có thể cho tôi xem thử một cái như vậy được không? I am wanting to talk to you something. Please keep calm and listen to me Tôi đang muốn nói với bạn chuyện này. Làm ơn giữ bình tình và nghe tôi nói Ngoài ra chúng ta còn sử dụng “want” trong hình thức tiếp diễn để nhấn mạnh sự liên tục, lặp đi lặp lại. Ví dụ We had been wanting to go to Canada for a long time so we could be together Chúng tôi đã trông đợi được đến Canada trong một thời gian dài để có thể ở bên nhau Now that he’s a teenager so he is wanting expensive things like a new computer and a modern skateboard Bây giờ thằng bé đã là thiếu niên nên nó muốn những thứ mắc tiền như một chiếc máy tính mới hay trượt ván sành điệu 3. BÀI TẬP CẤU TRÚC WANT – CÓ ĐÁP ÁN Đáp án bài tập cấu trúc Want 1. repairing 2. to buy 3. to go on 4. to go 5. to finish Cập nhật thông tin chi tiết về Cấu Trúc Tuyệt Đối Absolute Phrase Trong Tiếng Anh trên website Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành! Để giúp các em học trò lớp 11 có thêm tài liệu ôn tập sẵn sàng cho các kì thi sắp đến HOC247 xin giới thiệu tới các em tài liệu này. Cụm từ tuyệt đối tiếng Anh Có cả bài tập lý thuyết và thực hành kèm theo đáp án cụ thể giúp các em học trò ôn tập và đoàn luyện kĩ năng giải bài tập. Chúng tôi mời bạn tham dự. Chúc may mắn với các nghiên cứu của từ tuyệt đối tiếng Anh1. Khái niệm– Cụm từ tuyệt đối là gì?Cấu trúc tuyệt đối còn gọi là cụm từ độc lập là 1 nhóm từ danh từ, đại từ, phân từ, bổ ngữ ghép lại với nhau.– Cụm từ độc lập không phù hợp về mặt công dụng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó có thể hiện ra trước, sau, giữa câu nhưng ko tác động tới cấu trúc của câu.– dạng cụm từ tuyệt đối– Các cấu trúc tuyệt đối thường được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy “,” hoặc 1 cặp dấu phẩy.– Cách sử dụng cụm từ tuyệt đốiCấu trúc tuyệt đối được sử dụng để sửa đổi toàn thể câu, vì thế nó có thể được loại trừ nhưng ko tác động tới cấu trúc của câu. Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn chương và thơ dụ+ Hai tay khoanh trước ngực, cô giáo hâm hot lớp với kết quả thi cuối kỳ kém của em.Cô giáo bó tay trước ngực, cảnh báo cả lớp trông chừng kết quả thi cuối kỳ kém+ Thời tiết tốt, họ đã đi dạo.Thời tiết đẹp và họ ra ngoài đi dạo.+ Ông già cố đứng dậy, bạn teen đỡ.Ông già cố ngồi dậy, bạn teen đỡ2. Cấu trúc cụm từ tuyệt đốiCác cụm từ độc lập được cấu tạo theo những cách sau1 loại. danh từ + phân từ danh từ + phân từTỉ dụ+ Bài tập về nhà của cô đó đã xong và Robin đi ngủ vào nửa đêm.Sau lúc chấm dứt bài tập về nhà, Robin đi ngủ vào nửa đêm [noun homework + past participle completed]+ Cô gái đứng 1 mình, mái tóc tung bay trong gió.Cô gái đứng 1 mình, mái tóc dài tung bay trong gió [noun hair + present participle fluttering]b. đại từ + nguyên thể với lớn đại từ + nguyên thểTỉ dụTất cả chúng tôi nộp đơn ra ngoài, 1 số về nhà, 1 số tập hợp ở cửa.Chúng tôi tuần tự đi chơi, 1 số về nhà, 1 số tụ họp trước cổng trường [pronoun some/ others + infinitive to come back/ to gather]C. danh từ / đại từ + giới từ / cụm tính từ danh từ / đại từ + giới từ / cụm tính từTỉ dụ+ Anh đó đang đợi, với ánh mắt nhìn vào lưng cô đó.Anh đó đang đợi, mắt nhìn vào lưng cô đó [noun eyes + prepositional phrase on her back]+ Quyết tâm của cô đó mạnh bạo hơn bao giờ hết, và Lan quyết định ko bỏ cuộc cho tới lúc mơ ước của cô đó được tiến hành.Mạnh bạo hơn bao giờ hết, Ran quyết định ko bỏ cuộc cho tới lúc mơ ước của cô thành hiện thực [noun determination + adj stronger] nghĩa bị độngkết cấu noun danh từ + V3 / V-edTỉ dụPhòng của cô đó đã được thu dọn sạch bong. Cô đó có thể đi xem phim với bạn hữu các chủ đề không giống nhauPhòng của cô đó được thu dọn sạch bong và cô đó có thể đi xem phim với bạn hữu của mìnhPhòng của cô đó đã được dọn sạch và cô đó có thể đi xem phim với bạnNhiệm vụ của tôi đã xong, tôi đi ngủ vào nửa vụ của tôi đã xong, nửa đêm tôi ngủ.Làm xong bài tập, nửa đêm đi ngủ3. Các cấu trúc hoàn toàn tầm thường1 số cụm từ tầm thường này được sử dụng làm cụm từ độc lập. Vì chúng ko có từ đặc thù, chúng có thể được đặt ở đầu hoặc cuối câuTỉ dụ+ nói phiên phiếnchiếc áo khoác có giá khoảng đô la.Thông thường, chiếc áo sơ mi có giá khoảng đô la Mỹ.+ phê duyệt bản lĩnh của anh đóanh đó nên làm tốt hơn.Anh đó có thể đã làm tốt hơn nếu xét bản lĩnh của mình+ 1 cơn bão đang tạo nên, Sự phán xét của đám mây đen.Bão đang tới, dựa trên những đám mây đen+ quay về điểmngân sách cần béo hơn.quay lại vấn đề, chúng tôi cần 1 ngân sách béo hơn4. Thực hànhchọn câu giải đáp đúng1. ______ Không có xe hơi, họ phải đi bộ về có B. có C. bởi vì D. có2 ._____, Justin sẽ tới ấy với tôi tối Thời gian cho phép B. Nếu thời kì cho phép C. Thời gian cho phép D. Thời gian cho phép3 ._____, bạn hữu của tôi đều vui tươi về Nói lời tạm biệt B. Đã nói lời tạm biệt C. Nói lời tạm biệt D. Khi nói lời tạm biệt4 ._____, gia đình tôi đi nghỉ với ý thức phấn Thời tiết ổn B. Thời tiết tốt C. Thời tiết ổn D. Thời tiết ổn5 ._____, xe khởi động ngay tức Cho dấu hiệu B. Cho dấu hiệu C. Cho dấu hiệu D. Khi cho dấu hiệu6. Hoa ngồi ấy với _____ trên Nước mắt lăn dài B. Nước mắt lưng tròng C. Nước mắt lưng tròng D. Nước mắt lưng tròng7 ._____, lá chuyển sang màu Mùa thu tới rồi B. Mùa thu tới rồi C. Mùa thu tới rồi D. Mùa thu tới rồi8 ._____, anh đó phải sắm 1 cái Máy ảnh của anh đó bị mất B. Máy ảnh của anh đó bị mất C. Máy ảnh của anh đó bị mất D. Vì máy ảnh của anh đó bị mất9. Cô đó từng ngủ trước cửa mở B. mở C. mở D. người thợ săn vào Súng bên hông B. Súng bên hông C. Súng bên hông D. Súng bên hông11 ._____ Sản lượng tăng 75%, 1 5 sáng dạ nữa của nhà as B. for C. and D. through12. Còn nhiều việc ____, tương lai Trang phải ngồi do B. do C. do D. do13. Tony thầm lặng ngồi ấy, đôi môi run rẩy B. run rẩy C. run rẩy D. run rẩy14 ._____, lời khuyên của Tommy có trị giá hơn lời khuyên của Cân nhắc mọi thứ B. Cân nhắc mọi thứ C. Cân nhắc mọi thứ D. Cân nhắc mọi thứ15. Trường hợp ________ tương tự, Cô đó chẳng thể làm khácA. có B. có C. có D. cógiải đáp1B2 ℃3C4A5C6D7B8B9B10A11C12D13A14B15 ℃Đây là phần trích dẫn nội dung Các cụm từ tiếng Anh tuyệt đối. Để có thêm tài liệu tham khảo bổ ích, các em có thể chọn xem trực tuyến hoặc đăng nhập để tải tài liệu về vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao hơn trong học các bạn tham khảo các tài liệu liên canCấu trúc so sánh tiếng Anh toàn diệnTổng hợp các bài tập về giới từ Tiếng Anh 11Tóm lược thực hành Mệnh đề kha khá tiếng Anh 11Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn! .Xem thêm về bài viết Cấu trúc tuyệt đối Absolute phrase trong Tiếng Anh [rule_3_plain] Với mong muốn giúp các em học trò lớp 11 có thêm tài liệu ôn tập sẵn sàng cho kì thi sắp đến, HOC247 xin giới thiệu tới các em tài liệu Cấu trúc tuyệt đối Absolute phrase trong Tiếng Anh gồm phần lý thuyết và bài tập áp dụng kèm đáp án giải cụ thể, giúp các em ôn tập, đoàn luyện kỹ năng làm đề. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt. CẤU TRÚC TUYỆT ĐỐI ABSOLUTE PHRASE TRONG TIẾNG ANH1. Khái niệm– Absolute phrase là gì? Cấu trúc tuyệt đối hay còn gọi là cụm từ độc lập là 1 nhóm các từ danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ nghĩa liên kết lại với nhau.– Cụm từ độc lập ko có quan hệ về công dụng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó có thể đứng trước, sau hoặc chen vào giữa câu nhưng ko tác động đến cấu trúc trong câu.– Hình thức absolute phrase– Cấu trúc tuyệt đối thường được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy “,” hoặc 1 cặp dấu phẩy.– Cách dùng absolute phraseCấu trúc tuyệt đối được dùng để bổ nghĩa cho cả câu, nên có thể loại trừ nhưng ko tác động đến cấu trúc của câu. Cấu trúc này thường được dùng trong văn học và dụ+ Her arms folded across her chest, the teacher warmed the class about the bad results of the final exam.Khoanh tay trước ngực, GVCN cảnh báo cả lớp về kết quả thi cuối kỳ tối tệ+ The weather being fine, they went for a walk.Thời tiết rất đẹp, họ ra ngoài đi dạo+ The old man tried lớn get up, the young man helping him.Ông lão phấn đấu ngồi dậy, cậu thanh niên đỡ giúp ông2. Cấu trúc Absolute phraseCấu trúc của cụm từ độc lập được tạo nên bằng các cách sau đâya. Danh từ + phân từ Noun + participleTỉ dụ+ Her homework completed, Robin went lớn bed at midnight.Hoàn thành bài tập, Robin đi ngủ khi nửa đêm [noun homework + past participle completed]+ The girl stands alone by herself, her hair fluttering in the wind.Cô gái đứng 1 mình, tóc dài bay trong gió [noun hair + present participle fluttering]b. Đại từ + động từ nguyên mẫu có lớn Pronoun + lớn infinitiveTỉ dụWe all filed out, some lớn come back home, others lớn gather at the gate.Chúng tôi nối đuôi nhau đi ra, 1 số trở về nhà, số khác tụ họp trước cổng trường [pronoun some/ others + infinitive to come back/ to gather]c. Danh từ/ đại từ + cụm giới từ/ tính từ Noun/ pronoun + prepositional/ adjective phraseTỉ dụ+ He was waiting, with his eyes on her back.Anh ta đang đợi, mắt dán vào vào lưng của cô [noun eyes + prepositional phrase on her back]+ Her determination stronger than ever, Lan decided not lớn give up until she had achieved her dreams.Lòng kiên cường mạnh bạo hơn bao giờ hết, Lan quyết định sẽ ko bỏ cuộc cho đến lúc đạt được giấc mơ của mình [noun determination + adj stronger]d. Trong trường hợp mang nghĩa tiêu cựcCấu trúc Noun danh từ + V3/V-edTỉ dụ Her room was cleaned. She could go lớn the cinema with her friends khác chủ ngữ=> Her room cleaned, she could go lớn the cinema with her friendsPhòng của cô đó được thu dọn, cô đó có thể đi xem phim với bạnMy assignment is completed, I go lớn bed at midnight => My assignment completed, I go lớn bed at midnight Bài tập của tôi chấm dứt, Tôi đi ngủ khi nửa đêm3. Các cấu trúc tuyệt đối thông dụng1 số các cụm từ thông dụng được sử dụng như cụm từ độc lập. Vì ko đi kèm với 1 từ đặc thù nào, chúng có thể đặt ở đầu hoặc cuối câuTỉ dụ+ Roughly speaking, the coat cost about 1000 dollars.Khái quát, giá của cái áo khoảng 1, 000 đô+ Considering his abilities, he should have done better.Xét tới bản lĩnh của anh ta, anh ta đúng ra đã có thể làm tốt hơn+ A storm is brewing, judging by the dark clouds.Cơn bão đang đến, dựa trên những đám mây đen+ To get back lớn the main point, the budget needs lớn be bigger.Quay quay về vấn đề chính, chúng ta cần ngân sách béo hơn4. Bài tậpChọn đáp án no car, they have lớn walk There was B. There being C. Because there being D. There Justin will go there with me Time permits B. If time permitting C. Time permitting D. Time’s My friends all went home Goodbye was said B. Goodbye had been said C. Goodbye said D. When goodbye My family went on holiday in high It being fine weather B. It fine weather C. It was fine weather D. It being a fine the car has started at The signal was given B. The signal giving C. The signal given D. When the signal sat down there, _____ from her tears’ rolling down B. tears rolled down C. with tears rolled down D. tears rolling the leaves are turning When autumn coming on B. Autumn coming on C. Autumn came on D. Autumn being come He had lớn buy a new His camera losing B. His camera having been lost C. His camera had been lost D. Because his camera is used lớn sleepping with the door opened B. open C. opening D lớn the hunter has gone into the gun on hip B. A gun was on hip C. Gun on hip D. A gun being on productions up by 75%, the factory has had another intelligent As B. For C. With D. a lot of task ____, Trang have lớn sit up do B. doing C. done D. lớn sat there silently, his trembling B. trembled C. were trembling D. were Tommy’s suggestions are of higher value than All things considering B. All things considered C. All things were considered D. With all things were ________ the case, She can’t do anotherA. was B. is C. being D. has beenĐÁP ÁN1B2C3C4A5C6D7B8B9B10A11C12D13A14B15CTrên đây là 1 phần trích đoạn nội dung Cấu trúc tuyệt đối Absolute phrase trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo bổ ích khác các em chọn công dụng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học các em tham khảo các tài liệu có liên can Tổng hợp cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh Tổng hợp bài tập Giới từ Tiếng Anh 11 Tổng hợp bài tập Mệnh đề quan hệ Tiếng Anh 11Chúc các em học tập tốt! Tổng hợp cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh 487 Tổng hợp bài tập Giới từ Tiếng Anh 11 534 Tổng hợp bài tập Mệnh đề quan hệ Tiếng Anh 11 483 Câu cảm thán trong Tiếng Anh 228 Tổng hợp tri thức về cấu trúc Without 300 Cách sử dụng Unless trong câu điều kiện 532 [rule_2_plain]Cấu trúc tuyệt đối Absolute phrase trong Tiếng AnhCấu trúc tuyệt đối Absolute phrase trong Tiếng AnhTổng hợp KTHN

cấu trúc câu tuyệt đối